Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nai Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Phương pháp giải một số dạng bài tập về crom và hợp chất của crom

Phương pháp giải một số dạng bài tập về crom và hợp chất của crom đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu

Cuộn nhanh đến câu

Dạng 1

Lý thuyết về crom và hợp chất của crom

 

* Một số lưu ý cần nhớ:

- Crom là một kim loại có mức độ hoạt động hóa học nằm giữa Zn và Fe

- Crom không tác dụng với NaOH ở mọi điều kiện và bị thụ động trong HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.

- Crom có thể tác dụng được với: phi kim, dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3 ..) , dung dịch muối

- CrO là oxit bazo, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit

2CrO42 +  2H+  Cr2O72 +  H2O

 (màu vàng)           (màu da cam)

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Crom không phản ứng với chất nào sau đây ?

A. dung dịch H2SO4 loãng đun nóng.

B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng.

C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng.

D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Crom không tác dụng với dung dịch NaOH ở mọi điều kiện

Đáp án B

Ví dụ 2: Al và Cr giống nhau ở điểm :

A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3.

B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4].

C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3.

D. cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan.

Hướng dẫn giải chi tiết:

 A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3. (Crom tác dụng với HCl có mức OXH là +2)

B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4]. (Crom không tác dụng với NaOH ở mọi điều kiện)

C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3. (đúng)

D. cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan. (sai, đều phản ứng trong dung dịch nước cường toan)

Đáp án C.

Ví dụ 3: Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom :

Cr(OH)3.+KOH. X +Cl2/KOH Y +H2SO4 Z +FeSO4/H2SO4 T

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là :

A. KCrO2 ; K2CrO4 ; K2Cr2O7 ; Cr2(SO4)3.

B. K2CrO4 ; KCrO2 ; K2Cr2O7 ; Cr2(SO4)3.

C. KCrO2 ; K2Cr2O7 ; K2CrO4 ; CrSO4.

D. KCrO2 ; K2Cr2O7 ; K2CrO4 ; Cr2(SO4)3.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta có phương trình phản ứng:

Cr(OH)3 + KOH → KCrO2 + 2H2O

2KCrO2 + 3Cl2 + 8KOH → 2K2CrO4 + 6KCl + 4H2O

K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4

K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + H2O

Đáp án A


Dạng 2

Crom tác dụng với phi kim và dung dịch axit

 

* Một số lưu ý cần nhớ

- Crom bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc nguội.

- Crom tan được trong dung dịch HCl loãng, nóng; H2SO4 loãng nóng.

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Hướng dẫn giải chi tiết:

Định luật bảo toàn nguyên tử:

nH2=0,35 (mol)=nH2SO4  mH2=0,7 (gam)  mH2SO4=34,3 (gam)

Bảo toàn khối lượng:

Ta có: mMuối = 13,5 + 34,3 – 0,7 = 47,1 (gam)

Ví dụ 2: Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là :

A. 0,065 gam.

B. 1,04 gam.

C. 0,560 gam.

D. 1,015 gam.

Hướng dẫn giải chi tiết:

n H2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 (mol)

Gọi số mol của Cr, Fe có trong hỗn hợp trên lần lượt là x, y (mol)

Tổng khối lượng kim loại có được trong dung dịch sau phản ứng là 2,16 gam

=> 52x + 56y = 2,16 (I)

Áp dụng định luật bảo toàn electron

2 . n Cr + 2 . n Fe = 2 . 0,04

=> 2x + 2y = 0,08 (II)

Từ (I) và (II)

=> x = 0,02; y = 0,02

=> m Cr = 0,02 .52 = 1,04 gam

Đáp án B

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là :

 A. 0,78 gam.

B. 3,12 gam.

C. 1,74 gam.

D. 1,19 gam.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta có phương trình hóa học:

2Cr + 3O2 → 2Cr2O3

n Cr2O3 = 4,56 : 152 = 0,03 mol

n Cr = 2 n Cr2O3 = 0,06 mol

=> m Crom = 0,06 . 52 = 3,12 gam

Đáp án B

 


Dạng 3

Bài toán về phản ứng nhiệt nhôm của oxit crom

 

* Một số lưu ý cần nhớ:

Ta có phản ứng nhiệt nhôm của Al với oxit của crom như sau:

2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

Đối với dạng câu hỏi này, các em thường áp dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố để giải quyết bài toán.

Ví dụ 1: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Hướng dẫn giải chi tiết:

TH1: Al dư, Cr2O3 hết. Chỉ có Al dư và Al2O3 tan trong NaOH => nAl ban đầu = nNaOH = 0,3 mol

=> nCr2O3 = 0,1

Với HCl, sản phẩm chứa Al3+ (0,3 mol), Cr2+ (0,2 mol) => nCl- = 1,3 mol

Vậy nHCl = 1,3 mol

TH2: Al hết (x mol), Cr2O3 còn dư (y mol)

=> nNaOH = x + 2y = 0,3

mhh = 27x + 152.(0,5x + y) = 23,3

=> x = 1/54 và y = 19/135

Với HCl, sản phẩm chứa Al3+ (1/54 mol), Cr3+ (2y = 38/135) và Cr2+ (1/54 mol)

=> nCl- = 0,937 mol

Ví dụ 2: Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là :

 A. 20,250 gam.          

B. 35,696 gam.

C. 2,025 gam.

D. 81,000 gam.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta có phương trình phản ứng:

2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

=> n Cr = 3,9 : 52 = 0,075 mol

Từ phương trình: n Al = n Cr = 0,075 mol

m Al = 0,075 . 27 = 2,025 gam

Đáp án C.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

"Quy định về nồng độ cồn tối đa và vai trò trong đảm bảo an toàn giao thông: Mô tả các tiêu chuẩn và hậu quả của vi phạm, cách tuân thủ để giảm nguy cơ tai nạn."

Khái niệm về an toàn cho người tiêu dùng

Tác động tiêu cực đến sức khỏe và tâm lý: stress, chất độc hóa học, môi trường làm việc không tốt. Nguyên nhân và hậu quả của tác động tiêu cực. Cách đối phó và bảo vệ sức khỏe và tâm lý.

Khái niệm về nồng độ cồn quá cao - Tác động tiêu cực đến sức khỏe và cách phòng ngừa

Khái niệm về say rượu và tác động của nó đến cơ thể. Nguyên nhân gây say rượu bao gồm lượng cồn tiêu thụ và thể trạng của người tiêu dùng. Dấu hiệu và triệu chứng của say rượu bao gồm thay đổi trong hành vi, ngôn ngữ và thể hiện vật lý. Tác động ngắn hạn của say rượu bao gồm mất cân bằng và suy giảm khả năng tập trung. Tác động dài hạn của say rượu gây hại cho gan, thận, tim mạch và hệ tiêu hóa. Cách phòng ngừa và xử lý say rượu bao gồm kiểm soát lượng rượu tiêu thụ và tìm sự hỗ trợ khi gặp tình trạng say rượu.

Khái niệm về suy giảm khả năng lái xe - Yếu tố ảnh hưởng và tác động đến an toàn giao thông. Nguyên nhân, dấu hiệu, cách ứng phó và tuân thủ quy tắc giao thông.

Giới thiệu về viêm gan: nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng. Loại viêm gan: viêm gan virus, viêm gan do rượu và viêm gan học thuật. Triệu chứng và chu kỳ của viêm gan: mệt mỏi, đau bụng, thay đổi màu nước tiểu. Chẩn đoán và điều trị viêm gan: xét nghiệm máu, siêu âm, thuốc trị viêm gan, phẫu thuật gan, tiêm phòng vaccine.

Khái niệm về trầm cảm và nguyên nhân gây ra trầm cảm, triệu chứng và biểu hiện, cách điều trị và hỗ trợ cho người trầm cảm

Khái niệm về lo âu và ảnh hưởng đến cuộc sống và tâm lý con người. Nguyên nhân gây ra lo âu gồm tác động tâm lý, môi trường và yếu tố di truyền. Các dạng lo âu phổ biến bao gồm lo âu tổn thương, lo âu xã hội và lo âu hoang mang. Các triệu chứng thường gặp của lo âu là triệu chứng về tâm lý và triệu chứng về cơ thể. Cách xử lý và điều trị lo âu bao gồm các phương pháp tự giúp và các phương pháp điều trị chuyên gia khuyến nghị.

Khái niệm về tuân thủ quy định và tầm quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau, phân biệt giữa quy định và quy tắc, hệ thống quy định và ý thức tuân thủ.

Xem thêm...
×