Đề thi giữa học kì I - Hóa học 9
Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa 9 trường THCS Lê Lợi năm học 2020 - 2021 lời giải Đề số 9 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiếtĐề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Dãy gồm các chất là bazơ là
A. NaOH; BaO; Ca(OH)2.
B. Ba(OH)2; MgCl2; Al(OH)3.
C. KOH, Cu(OH)2; Ca(OH)2.
D. HCl; H2SO4, HNO3.
Câu 2 : Các chất tan trong nước là
A. CuCl2; H2SO4; AgNO3.
B. S; NaNO3; KCl.
C. BaSO4; NaOH; K2SO3.
D. HBr; Fe2O3; K2CO3.
Câu 3 : Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch BaCl2.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch BaCO3.
D. dung dịch Na2SO4.
Câu 4 : Axit H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy
A. Ag; CuO, KOH, Na2CO3.
B. Mg, BaCl2, Al(OH)3, CuO.
C. Al, Fe3O4, Cu(OH)2; K2SO4.
D. Na; P2O5, Mg(OH)2, CaSO3.
Câu 5 : Để nhận biết các dung dịch: Na2SO4; Ba(OH)2; NaOH cần sử dụng ít nhất số hoá chất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6 : Dãy gồm cả oxit, axit, bazơ, muối là
A. P2O5; KMnO4; H2SO4; KCl.
B. CuO; HNO3; NaOH; CuS.
C. CuSO4; MnO2; H2S; H3PO4.
D. CuCl2; O2; H2SO4; KOH.
Câu 7 : Các chất phản ứng được với nước ở điều kiện thường là
A. P2O5; HCl; CaO; CO2.
B. NaCl; KOH; Na2O; FeO.
C. BaO; K2O; CuO; SO2.
D. CaO; Na2O; P2O5; SO3.
Câu 8 : Các chất có thể phản ứng với dung dịch axit HCl là
A. Fe2O3; Cu; Mg(OH)2; AgNO3.
B. Fe(OH)3; Na2SO4; K; MnO2.
C. CuO; CaCO3; Ba; Al(OH)3.
D. P2O5; KOH; Fe; K2CO3.
Câu 9 : Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là
A. HCl.
B. K2SO4.
C. NaOH.
D. KOH.
Câu 10 : Hóa chất có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và natri sunfat là dung dịch
A. NaCl.
B. BaCl2.
C. Na2CO3.
D. Na2SO4.
Câu 11 : Cặp chất có thể phản ứng với nhau là
A. HCl và Na2SO4.
B. NaOH và BaCl2.
C. AgCl và NaNO3.
D. H2SO4 và BaCO3.
Câu 12 : Cho những khí sau: CO2, H2, O2, SO2. Khí làm đục nước vôi trong là
A. CO2, O2.
B. CO2, H2, SO2.
C. CO2, SO2.
D. CO2, O2, H2.
Câu 13 : Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị III người ta phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Kim loại của oxit là
A. Fe.
B. Al.
C. Cr.
D. Cu.
Câu 14 : Cho 1,84 hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 1,17 g.
B. 3,17 g.
C. 2,17 g.
D. 4,17 g.
Câu 15 : Có 3 lọ không nhãn đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, HCl, H2SO4. Thuốc thử có thể nhận biết được cả 4 chất trên là
A. H2O.
B. khí CO2.
C. dung dịch Na2SO4.
D. quỳ tím.
II. TỰ LUẬN
Câu 16 : Nêu hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
c) Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH sau đó thêm từ từ đến dư dung dịch axit HCl.
Câu 17 : Viết phương trình thực hiện chuyển đổi hoá học sau:
Cu(1)→CuO(2)→CuCl2(3)→Cu(NO3)2(4)→Cu(OH)2(5)→CuO(6)→Cu
Câu 18 : Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nước thì thu được 200g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ thấy xuất hiện 23,3g kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch B.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mỗi muối khan trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365