Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 : Dãy gồm các chất là bazơ là

A. NaOH; BaO; Ca(OH)2.    

B. Ba(OH)2; MgCl2; Al(OH)3.                                             

C. KOH, Cu(OH)2; Ca(OH)2.

D. HCl; H2SO4, HNO3.

Câu 2 : Các chất tan trong n­ước là

A. CuCl2; H2SO4; AgNO3.

B. S; NaNO3; KCl.                

C. BaSO4; NaOH; K2SO3.

D. HBr; Fe2O3; K2CO3.

Câu 3 : Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 ta dùng thuốc thử là

A. dung dịch BaCl2.

B. dung dịch HCl.                 

C. dung dịch BaCO3.

D. dung dịch Na2SO4.

Câu 4 : Axit H2SO4 loãng phản ứng đ­ược với tất cả các chất trong dãy

A. Ag; CuO, KOH, Na2CO3. 

B. Mg, BaCl2, Al(OH)3, CuO.                                              

C. Al, Fe3O4, Cu(OH)2; K2SO4.

D. Na; P2O5, Mg(OH)2, CaSO3.

Câu 5 : Để nhận biết các dung dịch: Na2SO4; Ba(OH)2; NaOH cần sử dụng ít nhất số hoá chất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 6 : Dãy gồm cả oxit, axit, bazơ, muối là

A. P2O5; KMnO4; H2SO4; KCl.

B. CuO; HNO3; NaOH; CuS.

C. CuSO4; MnO2; H2S; H3PO4.

D. CuCl2; O2; H2SO4; KOH.

Câu 7 : Các chất phản ứng đ­ược với n­ước ở điều kiện th­ường là

A. P2O5; HCl; CaO; CO2.

B. NaCl; KOH; Na2O; FeO.  

C. BaO; K2O; CuO; SO2.

D. CaO; Na2O; P2O5; SO3.

Câu 8 : Các chất có thể phản ứng với dung dịch axit HCl là

A. Fe2O3; Cu; Mg(OH)2; AgNO3.

B. Fe(OH)3; Na2SO4; K; MnO2.

C. CuO; CaCO3; Ba; Al(OH)3.

D. P2O5; KOH; Fe; K2CO3.

Câu 9 : Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là

A. HCl.

B. K2SO4.

C. NaOH.

D. KOH.

Câu 10 : Hóa chất có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và natri sunfat là dung dịch

A. NaCl.

B. BaCl2.

C. Na2CO3.

D. Na2SO4.

Câu 11 : Cặp chất có thể phản ứng với nhau là

A. HCl và Na2SO4.

B. NaOH và BaCl2.

C. AgCl và NaNO3.

D. H2SO4 và BaCO3.

Câu 12 : Cho những khí sau: CO2, H2, O2, SO2. Khí làm đục nước vôi trong là

A. CO2, O2.

B. CO2, H2, SO2.

C. CO2, SO2.

D. CO2, O2, H2.

Câu 13 : Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị III người ta phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Kim loại của oxit là

A. Fe.

B. Al.

C. Cr.

D. Cu.

Câu 14 : Cho 1,84 hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 1,17 g.

B. 3,17 g.

C. 2,17 g.

D. 4,17 g.

Câu 15 : Có 3 lọ không nhãn đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, HCl, H2SO4. Thuốc thử có thể nhận biết được cả 4 chất trên là

A. H2O.

B. khí CO2.

C. dung dịch Na2SO4.

D. quỳ tím.

II. TỰ LUẬN

Câu 16 : Nêu hiện t­ượng xảy ra trong các trư­ờng hợp sau:

a) Cho đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.

b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng.

c) Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH sau đó thêm từ từ đến dư dung dịch axit HCl.

Câu 17 : Viết phư­ơng trình thực hiện chuyển đổi hoá học sau:

Cu(1)CuO(2)CuCl2(3)Cu(NO3)2(4)Cu(OH)2(5)CuO(6)Cu

Câu 18 : Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nư­ớc thì thu đ­ược 200g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ thấy xuất hiện 23,3g kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu đ­ược dung dịch B.

a) Viết các ph­ương trình hóa học.

b) Tính khối l­ượng mỗi muối khan trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về độ bền ma sát và yếu tố ảnh hưởng đến nó. Phương pháp đánh giá độ bền ma sát và biện pháp tăng cường nó.

Khái niệm về Pilling - Định nghĩa và vai trò trong ngành may mặc. Nguyên nhân và cách phòng tránh Pilling. Xử lý Pilling trên quần áo bằng các sản phẩm và công nghệ phù hợp.

Khái niệm về colorfastness và vai trò trong ngành dệt may. Yếu tố ảnh hưởng đến colorfastness: ánh sáng, nhiệt độ, hóa chất, ma sát. Các phương pháp đánh giá colorfastness: phương pháp trực quan, đo lường, kiểm tra. Biện pháp tăng cường colorfastness: sử dụng chất phụ gia, chọn nguyên liệu phù hợp, phương pháp in ấn và nhuộm màu chính xác.

Các loại sợi: Loại sợi tự nhiên và sợi nhân tạo, bao gồm cotton, len, tơ tằm, lanh, polyester, nylon và acrylic. Đặc tính và ứng dụng của từng loại sợi.

Fabric Construction và các loại kết cấu vải: Plain weave, Twill weave, Satin weave, Jacquard weave và dobby weave. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết cấu vải như sợi, độ dày, độ bền, độ co giãn, độ mềm mại và độ đàn hồi. Tổng quan về các phương pháp sản xuất vải: dệt, dệt kim, dệt thoi và in vải.

Khái niệm về finishing và các kỹ thuật sử dụng trong sản xuất sản phẩm, bao gồm sơn phủ, mạ, khắc, in ấn và tráng phủ. Finishing giúp tạo ra sản phẩm đẹp mắt, chống trầy xước và bảo vệ khỏi tác động của môi trường. Các chất liệu phổ biến được sử dụng trong finishing bao gồm sơn, mực, chất tráng phủ và kim loại. Các ứng dụng của finishing trong các ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm chế tạo ô tô, sản xuất điện thoại di động, trang trí nội thất và sản xuất đồ chơi trẻ em.

Khái niệm về Weave Pattern

Khái niệm về Thread Count: định nghĩa và ý nghĩa trong ngành dệt may. Cách tính Thread Count và giải thích ý nghĩa của các con số trong Thread Count. Sự khác biệt giữa Thread Count và GSM và tại sao cả hai đều quan trọng trong ngành dệt may. Tác động của Thread Count đến chất lượng sản phẩm và lựa chọn Thread Count phù hợp.

Khái niệm về Coating và ứng dụng trong lĩnh vực bảo vệ bề mặt, trang trí và chống ăn mòn. Các loại Coating như Epoxy, Polyurethane, Acrylic và Powder. Quá trình Coating bao gồm chuẩn bị bề mặt, sơn phủ và kiểm tra chất lượng. Công dụng của Coating là bảo vệ bề mặt khỏi tác động môi trường, trang trí và chống ăn mòn.

Khái niệm về phương pháp kiểm tra tiêu chuẩn và các bước thực hiện. Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra và đánh giá ưu điểm và hạn chế của phương pháp này.

Xem thêm...
×