Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xòe Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 1 - Sách Cánh Diều

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 1 - Sách Cánh diều

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Bài 1 (2 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài 2 (2 điểm): Tính: 

4 + 3 = ….                                6 – 2 = …..

2 + 5 = ….                                10 – 0 = …

5 + 1 = ….                                9 – 7 = ….

3 + 7 = ….                                5 + 3 = ….

Bài 3 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình bên có:

… hình chữ nhật

… hình tròn 

… hình vuông

Bài 4 (2 điểm): Viết dấu +,  – vào chỗ chấm để có các phép tính đúng:

1 …. 3 = 4                                7 … 3 = 4

2 …. 2 = 4                                3 …. 5 = 8

9 … 7 = 2                                 4 …. 2 = 6

Bài 5 (2 điểm): Nối phép tính thích hợp vào ô trống:


Lời giải

Bài 1:

Phương pháp:

Đếm số quả bóng ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống.

Cách giải:

Bài 2:

Phương pháp:

Nhẩm phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 đã được học rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Em có thể sử dụng hình ảnh hoặc que tính để tìm kết quả.

Cách giải:

4 + 3 = 7                                    6 – 2 = 4

2 + 5 = 7                                   10 – 0 = 10

5 + 1 = 6                                    9 – 7 = 2

3 + 7 = 10                                  5 + 3 = 8

Bài 3:

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ rồi dựa vào kiến thức đã học về hình dạng các hình để tìm các hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật có trong hình vẽ.

Cách giải:

Hình đã cho có:

+) 8 hình chữ nhật (được tô màu cam) ;

+) 3 hình tròn (được tô màu xanh) ;

+) 10 hình vuông (được tô màu tím).

Bài 4:

Phương pháp:

Dựa vào bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 đã học rồi điền dấu +, – thích hợp vào chỗ chấm để có các phép tính đúng.

Cách giải: 

1 + 3 = 4                                      7 – 3 = 4

2 + 2 = 4                                      3 + 5 = 8

9 – 7 = 2                                      4 + 2 = 6

Bài 5:

Phương pháp:

- Tính giá trị của các phép toán.

- Xác định số ở ô vuông là 9 (vì 8 < 9 < 10).

- Nối các phép toán có giá trị bằng 9 với ô vuông.

Cách giải:

Ta có:

2 + 5 = 7 ;                                10 – 4 = 6 ;

3 + 6 = 9 ;                                10 – 1 = 9 ;

3 + 4 = 7 ;                                 8 < 9 < 10.

Vậy ta có kết quả như sau:

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về máy quét - Định nghĩa, thành phần và nguyên lý hoạt động, loại máy quét và cách sử dụng.

Sự hợp tác giữa các nhà khoa học trong nghiên cứu khoa học"

Tổ chức quốc tế và vai trò của nó trong thế giới hiện đại: giới thiệu, cơ chế hoạt động, các tổ chức quốc tế chính và vai trò của Việt Nam.

Phân tích phổ quang học - Khái niệm, cơ sở lý thuyết, thiết bị và ứng dụng

Thành phần của nguồn sáng | Bức xạ và tia phát ra từ nguồn sáng | Tính chất của nguồn sáng | Các loại nguồn sáng | Ứng dụng của nguồn sáng

Khái niệm đo đạc khoảng cách và tốc độ di chuyển: phương pháp đo, đơn vị đo và vai trò trong địa lý và công nghệ.

Khái niệm về tiến hóa, phân bố các thiên hà và tương tác giữa chúng, tiến hóa của thiên hà, yếu tố ảnh hưởng đến tiến hóa của thiên hà, tương tác giữa các thiên hà

Phương pháp đo đạc khoảng cách thiên hà và tầm quan trọng trong nghiên cứu vũ trụ

Khái niệm về phương pháp tiểu quỹ đạo và ứng dụng trong hóa học. Nguyên lý cơ bản và các loại tiểu quỹ đạo. Các ứng dụng của phương pháp tiểu quỹ đạo trong dự đoán tính chất và quá trình phản ứng hóa học.

Khái niệm phổ đỏ dịch chuyển và cơ chế hoạt động của nó trong hóa học. Ứng dụng của phổ đỏ dịch chuyển trong phân tích chất hữu cơ, chất vô cơ và hợp chất hữu cơ phức tạp. Các loại đồ thị phổ đỏ dịch chuyển như phổ hồng ngoại (IR), NMR và Raman, cùng với cách đọc và phân tích chúng.

Xem thêm...
×