Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 12
Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì II - Hóa học 9 có lời giải Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiếtĐề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề bài
Câu 1 : Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao sống.
B. thạch cao nung.
C. boxit.
D. đá vôi.
Câu 2 : Kim loại X là một kim loại quý, dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại và có nhiều ứng dụng: làm phim ảnh, gương cầu, ... Kim loại X là
A. Al.
B. Ag.
C. Cr.
D. Fe.
Câu 3 : Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nitron.
B. Tơ tằm.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ nilon-6.
Câu 4 : Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Al3+.
B. Ag+.
C. Cu2+.
D. Fe2+.
Câu 5 : Trimetylamin có mùi tanh của cá. Bậc của trimetylamin là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 6 : Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3.
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HCl.
Câu 7 : Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu cam.
B. màu vàng.
C. màu hồng.
D. màu xanh.
Câu 8 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O?
A. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O.
B. 2KOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2KCl.
C. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
D. NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3 + H2O.
Câu 9 : Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 10 : Một loại mẫu nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. NaHCO3.
B. HCl.
C. Na3PO4.
D. H2SO4.
Câu 11 : Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Protein.
B. Polisaccarit.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Poli(vinyl clorua).
Câu 12 : Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Mg.
B. Cu.
C. Li.
D. Al.
Câu 13 : Cho hỗn hợp gồm Al, Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X là
A. Al, Ag và Zn(NO3)2.
B. Zn, Ag và Zn(NO3)2.
C. Al, Ag và Al(NO3)3.
D. Zn, Ag và Al(NO3)3.
Câu 14 : Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Al.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 15 : α-amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,68 gam X tác dụng với axit HCl dư, thu được 15,06 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH2CH(NH2)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 16 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim.
C. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
D. Protein có phản ứng màu biure.
Câu 17 : Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOOCH=CHCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 18 : Cho các chất sau: Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 19 : Geranyl axetat có mùi hoa hồng. Công thức của geranyl axetat là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC10H17.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC10H17.
Câu 20 : Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình bên: Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây? A. Anilin và HCl. B. Etyl axetat và nước cất. C. Axit axetic và etanol. D. Natri axetat và etanol. |
Câu 21 : Cho các phát biểu sau:
(a) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Mg cháy trong khí O2 ở nhiệt độ cao.
(d) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 22 : Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Si tác dụng với dung dịch NaOH.
(b) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và HCl.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(d) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 23 : Lên men 27 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít CO2. Giá trị của V là
A. 1,68.
B. 6,72.
C. 13,44.
D. 3,36.
Câu 24 : Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày.
(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3.
(c) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.
(d) Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 25 : Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí. Thể tích dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và HCl 1M để trung hòa vừa đủ dung dịch X là
A. 0,4 lít.
B. 0,3 lít.
C. 0,1 lít.
D. 0,2 lít.
Câu 26 : Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 (trong đó NaHCO3 có nồng độ 1M) thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 20 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 1,0M.
B. 0,5M.
C. 0,75M.
D. 1,25M.
Câu 27 : Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 15,12.
C. 25,92.
D. 30,24.
Câu 28 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị ở hình bên.
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1.
B. 3 : 5.
C. 1 : 2.
D. 2 : 1.
Câu 29 : Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Na2SO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 30 : Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Cu(OH)2, to thường |
Có màu tím |
Y |
Dung dịch Br2 |
Mất màu nâu đỏ |
Z |
Quỳ tím |
Hóa xanh |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Saccarozơ, glucozơ, metylamin.
B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.
C. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etylamin.
D. Saccarozơ, glucozơ, anilin.
Câu 31 : Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 6,72.
C. 3,36.
D. 2,24.
Câu 32 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,15.
C. 0,20.
D. 0,05.
Câu 33 : Hỗn hợp khí X chứa H2 và một hiđrocacbon Y mạch hở. Tỉ khối của X so với H2 là 4,6. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp T không làm mất màu nước brom và có tỉ khối hơi so với H2 là 11,5. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y là
A. C2H2. B. C3H4. C. C3H6. D. C2H4.
Câu 34 : Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa (a mol) vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng (b mol) được biểu diễn như đồ thị sau:
Tỉ lệ y : x là
A. 2,0.
B. 2,5.
C. 3,0.
D. 3,5.
Câu 35 : Cho các phát biểu sau đây:
(a) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(b) Chất béo là đieste của glixerol và axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ.
(g) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 36 : X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5:
X + 2NaOH → 2Y + H2O; Y + HCl loãng → Z + NaCl.
Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2?
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 37 : Cho 4,88 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn X gồm ba kim loại và dung dịch Y gồm hai muối. Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được 4,8 gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Fe trong X là:
A. 1,68 gam.
B. 2,80 gam.
C. 1,12 gam.
D. 2,24 gam
Câu 38 : Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là
A. 27,58 gam.
B. 31,52 gam.
C. 29,55 gam.
D. 35,46 gam.
Câu 39 : Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X → Y + CO2;
(b) Y + H2O → Z
(c) T + Z → R + X + H2O;
(d) 2T + Z → Q + X + 2H2O.
Các chất Q, R thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, Ca(OH)2.
B. NaOH, Na2CO3.
C. Na2CO3, NaOH.
D. Ca(OH)2, NaHCO3.
Câu 40 : Cho 22,63 gam hỗn hợp (H) gồm hai chất hữu cơ X (C3H11N3O5) và Y (C4H9NO4, tạo bởi axit cacboxylic đa chức) đều mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 23,46 gam hỗn hợp muối Z; một ancol và một amin đều đơn chức. Mặt khác 0,3 mol (H) tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 61,56.
B. 64,44.
C. 58,68.
D. 69,48.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365