Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 30 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Câu 1: Đọc lại câu chuyện Thuần phục sư tử và cho biết Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
Câu 2: Ý nghĩa câu chuyện Thuần phục sư tử?
A. Sư tử là loài vậy vô cùng nguy hiểm, chúng ta không nên lại gần chúng rất có thể sẽ mất mạng
B. Kiên nhẫn, dịu dàng và thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình
C. Để thuần phục được sư tử cần phải có mồi nhử, một sự kiên nhẫn mới có thể thu phục được chúng
D. Kể lại câu chuyện của nàng Ha-li-ma dũng cảm thuần phục sư tử như thế nào
Câu 3: Em hãy nối đặc điểm của chiếc áo dài ở cột bên phải với loại áo tương ứng ở cột bên trái:
Áo thứ thân |
Được may từ năm mảnh vải, vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. |
Áo năm thân |
Được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. |
Câu 4: Ý nghĩa của bài văn Tà áo dài Việt Nam?
a) Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền
b) Vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam
c) Nêu nguyên nhân vì sao các vua chúa lại quyết định cách tân áo dài cổ truyền
d) Sự duyên dáng thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài
Câu 5: Em hãy thực hiện các ghép nối cột A với cột B sao cho được các kết hợp phù hợp:
A |
B |
1. Huy hiệu |
a. Cháu ngoan Bác Hồ |
2. Huy chương |
b. Măng non |
3. Huân chương |
c. Kháng chiến |
4. Danh hiệu |
d. Vì Thế hệ trẻ |
Câu 6: Em hãy thực hiện các ghép nối cột A với cột B sao cho được các kết hợp phù hợp:
A |
B |
1. Huân chương |
a. Anh hùng Lao động |
2. Danh hiệu |
b. Hồ Chí Minh |
3. Giải thưởng |
c. Sao vàng |
4. Huy chương |
d. Vì Thế hệ trẻ |
Câu 7: Em hãy nối các dấu câu ở cột A với công dụng của chúng ở trong cột B
A. Dấu câu |
B. Công dụng |
1. Dấu chấm |
a. Bày tỏ cảm xúc; thể hiện yêu cầu, mong muốn của bản thân mình |
2. Chấm hỏi |
b. Kết thúc câu, trình bảy một sự việc, một câu chuyện. |
3. Chấm than |
c. Ngăn cách giữa các thành phần trong câu |
4. Dấu phẩy |
d. Hỏi một vấn đề nào đó |
Câu 8: Em hãy nối tác dụng của dấu phẩy ở vế bên trái với ví dụ tương ứng ở vế phải
Tác dụng của dấu phẩy |
Ví dụ |
1. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu |
a.Bố đang gặt lúa ngoài đồng, mẹ đi thóc trong sân, Lan nấu cơm trong bếp, mỗi người một việc. |
2. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ |
b. Chiều nay, mẹ sẽ trở về. |
3. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép |
c. Lan, Ngọc, Quỳnh đều là học sinh |
Câu 9: Em hãy ghép nối các câu thành ngữ, tục ngữ ở cột A với ý nghĩa tương ứng ở cột B:
Thành ngữ, tục ngữ |
Ý nghĩa |
1. Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có nghĩa có nghì là hơn |
a. Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con. |
2. Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô (Một trai đã là có, mười gái cũng bằng không) |
b. Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ. |
3. Trai tài gái đảm |
c. Trai gái thanh nhã, lịch sự |
4. Trai thanh gái lịch |
d. Trai gái đều giỏi giang (Trai tài giỏi, gái đảm đang |
Câu 10: Viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) tả hình dáng (hoặc hoạt động) của một vật mà em yêu thích.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365