Bài 4: Những trải nghiệm trong đời
Soạn bài Thực hành Tiếng Việt bài 4 SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết
Soạn bài Đọc mở rộng theo thể loại: Cô gió mất tên SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết Soạn bài Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân em. SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết Soạn bài Kể lại một trải nghiệm của bản thân SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết Soạn bài Ôn tập 4 SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết Soạn bài Đọc kết nối với chủ điểm: Vừa nhắm mắt, vừa mở cửa sổ SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết Soạn bài Giọt sương đêm SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết Soạn bài Bài học đường đời đầu tiên SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiếtSoạn bài Thực hành Tiếng Việt bài 4 SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết
Soạn bài Thực hành tiếng việt bài 4 Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập
Câu 1
Câu 1 (trang 96 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
So sánh hai câu dưới đây và rút ra tác dụng của việc dùng cụm danh từ là chủ ngữ của câu.
a. Vuốt cứ cứng dần và nhọn hoắt.
b. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
Câu 2
Câu 2 (trang 97 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
So sánh những cách diễn đạt dưới đây và cho biết tác dụng của việc dùng các cụm tính từ làm thành phần vị ngữ trong câu:
a. Biết chị Cốc đi rồi, tôi bò lên.
Biết chị Cốc đi rồi, tôi mon men bò lên.
b. Trông thấy tôi, Dế Choắt khóc.
Trông thấy tôi, Dế Choắt khóc thảm thiết.
c. Trời nóng.
Trời nóng hầm hập
Câu 3
Câu 3 (trang 97 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài) và Giọt sương đêm (Trần Đức Tiến), các tác giả thường sử dụng kiểu câu có vị ngữ là một chuỗi các cụm động từ, cụm tính từ. Ví dụ:
- Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp (Tô Hoài). Vị ngữ trong câu là chuỗi gồm hai cụm động từ.
- Ông khách lượn một vòng trên không rồi khép cánh, thận trọng đáp xuống ngọn măng trúc ngoài cùng xóm Bờ Giậu. Vị ngữ trong câu này là chuỗi gồm hơn hai cụm động từ.
Hãy tìm trong mỗi văn bản ít nhất một cách diễn đạt tương tự và cho biết tác dụng của các diễn đạt đó.
Câu 4
Câu 4 (trang 97 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của các câu dưới đây:
a. Khách giật mình
b. Lá cây xào xạc.
c. Trời rét
Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ hoặc cả hai thành phần chính trong các câu trên. Sau đó so sánh để làm rõ sự khác biệt nghĩa giữa câu mở rộng và câu trước khi mở rộng.
Câu 5
Câu 5 (trang 97 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Đọc đoạn văn sau:
“Thỉnh thoảng muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn."
a. Tìm và chỉ ra tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn văn trên.
b. Tìm và chỉ ra tác dụng của phép so sánh được sử dụng trong đoạn văn trên.
Câu 6
Câu 6 (trang 98 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Đọc đoạn văn sau:
Tôi đi đứng oai vệ. Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu. Cho ra kiểu cách con nhà võ. Tôi tợn lắm. Dám cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm. Khi tôi to tiếng thì ai cũng nhịn, không ai đáp lại.
a. Tìm các nghĩa của từ “tợn” có trong từ điển.
b. Từ “tợn” trong đoạn văn trên được sử dụng với nghĩa nào trong những nghĩa có được ở câu a? Cho biết cơ sở xác định.
Viết ngắn
Văn bản Bài học đường đời đầu tiên kết thúc với hình ảnh “Tôi đứng lặng giờ lâu suy nghĩ về bài học đường đời đầu tiên”. Hãy đóng vai Dế Mèn và viết về bài học đó bằng một đoạn văn (từ 150 đến 200 chữ), trong đó sử dụng ít nhất hai câu mở rộng thành phần chính bằng cụm từ.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365