Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên
Soạn ôn tập cuối kì 1 Văn 6 Chân trời sáng tạo
Soạn bài Ôn tập 5 SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết Soạn bài Trình bày về một cảnh sinh hoạt SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết Soạn bài Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết Soạn bài Đọc mở rộng theo thể loại: Một năm ở tiểu học SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết Soạn bài Thực hành Tiếng Việt bài 5 SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết Soạn bài Đọc kết nối với chủ điểm: Đánh thức trầu SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết Soạn bài Thương nhớ bầy ong SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết Soạn bài Lao xao ngày hè SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiếtSoạn ôn tập cuối kì 1 Văn 6 Chân trời sáng tạo
Soạn ÔN TẬP CUỐI KÌ I văn 6 chân trời sáng tạo với đầy đủ lời giải chi tiết tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, nghe, nói và viết
Câu 1
Câu 1 (trang 131 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích theo bảng dưới đây:
Thể loại Đặc điểm |
Truyền thuyết |
Cổ tích |
Giống nhau |
|
|
Khác nhau |
|
|
Câu 2
Câu 2 (trang 131 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Dựa vào đặc điểm của thể thơ lục bát (thanh điệu, cách hiệp vần) hãy sắp xếp các tiếng trong, không, về vào những chỗ trống trong câu ca dao:
Cần Thơ gạo trắng nước…
Ai đi đến đó lòng… muốn…
(Ca dao)
Câu 3
Câu 3 (trang 131 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Truyện đồng thoại có những đặc điểm gì?
Câu 4
Câu 4 (trang 135 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại hồi kí?
a. Kể lại những sự việc mà người viết tham dự hoặc chứng kiến.
b. Sự việc thường được kể theo trình tự thời gian.
c. Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng ca tụng, tôn thờ.
d. Người kể chuyện ngôi thứ nhất trong văn bản thường là hình ảnh của tác giả.
Câu 5
Câu 5 (trang 131 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để tóm tắt nội dung và ý nghĩa của từng bước quy trình viết:
Câu 6
Câu 6 (trang 132 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Ghép những thông tin yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt (cột A) với tác dụng của nó (cột B):
A Yêu cầu đối với kiểu bài |
B Tác dụng |
1.Giới thiệu thời gian và địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt |
a. Giúp cho cảnh sinh hoạt trở nên xác định hơn |
2. Tả cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí (Từ xa đến gần, từ diện đến điểm) |
b. Giúp bài viết gần gũi, gợi được sự đồng cảm ở người đọc |
3. Thể hiện hoạt động của con người trong không gian, thời gain cụ thể |
c. Giúp người đọc hình dung rõ hơn về hoạt động |
4. Gợi tả quang cảnh, không khí chung và những chi tiết tiêu biểu của bức tranh sinh hoạt |
d. Giúp người đọc theo dõi hoạt động được miêu tả dễ dàng hơn |
5. Sử dụng phù hợp các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, hoạt động |
đ. Giúp cảnh sinh hoạt hiện lên sinh động hơn |
6. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của người viết |
e. Giúp người đọc có cái nhìn bao quát vừa cụ thể |
Câu 7
Câu 7 (trang 132 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trong bảng sau những đặc điểm nào thuộc về nội dung, đặc điểm nào thuộc về hình thức của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát (kẻ vào vở):
Câu 8
Câu 8 (trang 133 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Dùng mẫu sơ đồ sau để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa kiểu bài kể lại một truyện cổ tích với kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân:
- Kiểu bài kể lại một truyện cổ tích
- Kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân
Câu 9
Câu 9 (trang 133 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Vì sao trước khi nói hoặc trình bày một vấn đề, ta cần trả lời những câu hỏi:
- Người nghe là ai?
- Mục đích nói là gì?
- Nội dung nói là gì?
- Thời gian nói bao lâu?
- Vấn đề sẽ được trình bày ở đâu?
Câu 10
Câu 10 (trang 134 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Em hãy hoàn thành sơ đồ sau (kẻ vào vở):
Câu 11
Câu 11 (trang 134 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:
Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn ngủn đến giữa lưng, hở cả hai mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Ðôi càng bè bè, nặng nề trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu, mà mặt mũi lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
a. Tìm các từ đơn có trong câu “Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn ngủn đến giữa lưng, hở cả hai mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.”
b. Tìm các từ ghép và các từ láy có trong đoạn văn. Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn văn trên.
c. Những trường hợp như râu ria, mặt mũi có phải từ láy không? Vì sao?
Câu 12
Câu 12 (trang 134 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Các thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng cách nào? Hiệu quả của việc mở rộng ấy là gì? Mở rộng các câu sau và cho biết cách thức mở rộng:
a. Trời mưa
b. Gió thổi
c. Nó đang đọc sách
d. Xuân về
Câu 13
Câu 13 (trang 134 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết (nói) cần thực hiện những thao tác gì? Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau và giải thích lí do lựa chọn:
a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ (nồng nhiệt/ nhiệt tình) của người xem.
b. Cô con gái út của phú ông (ưng/ đồng ý/ muốn) lấy Sọ Dừa.
c. Nhút nhát là (nhược điểm/ khuyết điểm) vốn có của cậu ấy.
d. Ông đang miệt mài (nặn/ tạc/ khắc) một pho tượng bằng đá.
Câu 14
Câu 14 (trang 135 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Dùng sơ đồ để chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ
Câu 15
Câu 15 (trang 135 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Xác định ẩn dụ và hoán dụ trong những ví dụ sau:
a. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
b. Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông.
c. Nhớ đôi dép cũ nặng công ơn
Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn.
Câu 16
Câu 16 (trang 135 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Tìm trạng ngữ trong đoạn văn sau và lí giải tác dụng của chúng:
Vào thời giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam, chúng coi dân ta như cỏ rác, làm nhiều điều bạo ngược. Nghĩa quân Lam Sơn nhiều lần chống giặc nhưng đều bị thua. Thấy vậy Long Quân quyết định cho nghĩa quân mượn Gươm thần để đánh giặc.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365