Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Vocabulary: Daily routines - Unit 2. Days - Tiếng Anh 6 - Friends plus

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Vocaulary: Daily routines - Unit 2 SGK Tiếng Anh 6 - Friends plus (CTST)

Cuộn nhanh đến câu

THINK!

THINK! What’s your favourite day? Why?

(Hãy nghĩ xem! Em thích ngày nào? Tại sao?)


Bài 1

Exercise 1. Complete the table with the verbs in blue in the Days and Nights Quiz. Then listen and check.

(Hoàn thành bảng với các động từ màu xanh trong Câu đố Ngày và Đêm. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)

 

DAYS AND NIGHTS QUIZ

True or False?

1. When you brush your teeth and wash your face you use six litres of water every minute.

2. People who have breakfast are happier and study better.

3. In the USA, most children go to school by bus.

4. A lot of students in Japan have classes on Saturday and Sunday morning.

5. British students usually have lunch at home between 12 p.m. and 1 p.m.

6. More than 50% of students in the USA watch TV when they do their homework.

7. 75% of American parents say that their children help with the housework.

8. Most British people have dinner between 6 p.m. and 7 p.m.

9. To relax when they get home, more adults than teenagers play video games.

10. 77% of British people chat online every day.

11. People in England go to bed when you get up. 11 p.m. in London = 6 a.m. in Hà Nội.

12. Small babies usually sleep 20 hours a day.


Bài 2

Exercise 2. Read the Days and Nights Quiz. Are the sentences True or False? Compare with a partner using the Key Phrases.

(Đọc Câu đố về Ngày và Đêm. Những câu sau Đúng hay Sai? So sánh với bạn của em dùng Key Phrases.)

KEY PHRASES

Comparing answers (So sánh câu trả lời)

- What have you got for number 1? (Bạn nghĩ gì về câu 1?)

- I think it's true / false. (Tôi nghĩ nó đúng/ sai.)

- What about you? (Còn bạn thì sao?)

- What do you think? (Bạn nghĩ gì?)


Bài 3

Exercise 3. Watch or listen. Which verbs in exercise 1 do the people mention?

(Xem hoặc nghe. Động từ nào trong bài tập 1 mà người ta nhắc đến?)



Bài 4

Exercise 4. Check the meanings of the words in the box. Then watch or listen again and complete the sentences.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung. Sau đó xem hoặc nghe lại và hoàn thành câu.)


sometimes            never            always

usually                often              normally

1. My work…………...starts early.

2. I …………... have breakfast.

3. I'm …………...late for school.

4. The children…………...go to bed at about 9.

5. I…………...... go to bed before 11.

6. I…………...watch TV or play video games.


Bài 5

Exercise 5. Complete the chart with the words in the box in exercise 4. Then choose the correct words in the Rules 1 – 2.

(Hoàn thành biểu đồ với các từ trong khung ở bài 4. Sau đó chọn từ đúng trong Quy luật 1 – 2.)

RULES

Adverbs of frequency come…

1. before/ after the verb be.

2. before/ after other verbs.



Bài 6

Exercise 6. USE IT! Write four true and two false sentences about your routines. Then work in pairs and listen to your partner's sentences. Say if you think they are true or false.

(Thực hành! Viết 4 câu đúng và 2 câu sai về thói quen hàng ngày của em. Sau đó làm việc theo cặp và nghe các câu của bạn em. Hãy nói em nghĩ những câu đó là đúng hay sai.)

A: I always get up at 5.30 a.m. (Tôi luôn thức dậy lúc 5:30 sáng.)

B: I think it's false. (Tôi nghĩ điều này sai.)

A: Yes, it is./No, it's true! (Vâng, sai thật./ Không, đúng đấy.)


Finish?

Finish? Imagine that you are your favourite celebrity. Write sentences about your daily routines.

(Hoàn thành bài học? Hãy tưởng tượng em là người nổi tiếng mà em yêu thích. Hãy viết những câu về thói quen hàng ngày.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hồng cầu và quá trình hình thành, các bệnh liên quan và giải thích về kháng thể và quá trình phá hủy hồng cầu trong cơ thể.

Hệ miễn dịch: Giới thiệu, thành phần và vai trò của nó trong cơ thể. Tác động của vi khuẩn và virus đến hệ miễn dịch và cơ chế phản ứng của nó. Tổng quan về hệ miễn dịch tế bào, kháng thể và sự phát triển của nó từ trẻ sơ sinh đến người trưởng thành. Bệnh autoimmunity: Các loại bệnh và cơ chế phản ứng của hệ miễn dịch trong các bệnh này.

Các bài tập và thực phẩm tốt cho sức khỏe tim mạch

Cấu tạo và chức năng của mạch máu: giới thiệu, cấu tạo động mạch, tĩnh mạch, mao mạch và tế bào máu, chức năng cung cấp oxy, dưỡng chất, đào thải chất thải và hỗ trợ trao đổi chất, bệnh lý động mạch vành, tắc nghẽn động mạch, suy tim và suy giảm chức năng tĩnh mạch, phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh lý mạch máu bao gồm xét nghiệm máu, siêu âm và phẫu thuật.

Giới thiệu về hệ thống hô hấp và các cơ quan tham gia chính trong cơ thể: phổi, mũi, họng, thanh quản và phế quản. Chức năng của hệ thống hô hấp là cung cấp oxy và loại bỏ khí CO2, điều tiết pH máu và bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh tật. Cần hiểu rõ về từng cơ quan trong hệ thống để có kiến thức cơ bản về sức khỏe và chức năng của mỗi cơ quan. Việc giữ gìn sức khỏe hệ thống hô hấp bao gồm tập thể dục, hít thở sâu, tránh khói thuốc và môi trường ô nhiễm. Các vấn đề thường gặp liên quan đến hệ thống hô hấp như hen suyễn, viêm phế quản, viêm phổi, khó thở và cách điều trị cũng cần được quan tâm.

Giới thiệu về tiêu hóa ở dạ dày và các bệnh liên quan đến nó

Khái niệm về ruột non - Vị trí và chức năng của nó trong tiêu hóa

Đông máu, nguyên tắc truyền máu, phân loại máu, tình huống cấp cứu truyền máu và tác dụng phụ của truyền máu - Giải thích và cách xử lý

Giới thiệu về sơ cứu cầm máu và các kỹ năng cần thiết để đối phó với các tình huống khẩn cấp.

Khái niệm về điện trở và các loại điện trở sử dụng trong các thiết bị điện tử và mạch điện được giới thiệu. Nội dung bao gồm định nghĩa và đơn vị của điện trở, các đặc tính của điện trở như sự phụ thuộc vào độ dài, diện tích cắt ngang và chất liệu, các loại điện trở như điện trở dây, điện trở than chì và điện trở bán dẫn. Hướng dẫn cách tính toán điện trở trong mạch đơn giản và ứng dụng của điện trở trong đời sống như điều khiển nhiệt độ và bảo vệ mạch điện.

Xem thêm...
×