Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Reading: A busy day - Unit 2. Days - Tiếng Anh 6 - Friends plus

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Reading: A busy day - Unit 2 SGK Tiếng Anh 6 - Friends plus (CTST)

Cuộn nhanh đến câu

Think!

THINK! Have you got a big family? How many people live in your house?

(Hãy nghĩ xem! Em có một đại gia đình không? Bao nhiêu người sống trong nhà của em?)


Bài 1

Exercise 1. Look at the photo. Choose and write a title a-c for the text. Then read the text and check your idea.

(Nhìn bức ảnh. Chọn và viết một tiêu đề a-c cho bài đọc. Sau đó đọc và kiểm tra ý kiến của em.)

a. Big family, big problems (Gia đình  nhiều con, nhiều vấn đề)

b. An easy life for the Radfords (Cuộc sống nhẹ nhàng cho gia đình Radfords)

c. Happy house (Ngôi nhà hạnh phúc)

 

Sue and Noel Radford have got 22 sons and daughters and they've also got six grandchildren. It's a big family, and they're very organised.

Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work. The children get up at 6.45 a.m.

Sue works at home. Her older daughter sometimes helps with the housework. The younger children don't help. They watch TV with their brothers and sisters. Sue doesn't watch TV a lot. The Radfords don't usually go to restaurants because it's expensive.

The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. and their parents go to bed just before 10 p.m.


Bài 2

Exercise 2. Read the Skills Strategy. Then read and listen to the text and choose the correct words.

(Đọc chiến lược kỹ năng. Sau đó đọc và nghe văn bản và chọn các từ đúng.)

1. Noel has breakfast / doesn't have breakfast with his family.

2. The younger children help/don't help their older sister.

3. They have dinner at a restaurant/ at home.

4. The parents often / always go to bed after the older children go to bed.


Bài 3

Exercise 3. VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.

(Từ vựng bổ sung: Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong bài đọc.)


Bài 4

Exercise 4. USE IT! Work in groups. Talk about the Radfords and your daily routines. What are the differences?

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Nói về gia đình Radfords và các hoạt động hàng ngày của em. Khác nhau ở điểm nào?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Chống chịu độ ẩm thấp - Khái niệm và tác động của độ ẩm thấp đến sức khỏe, cách đo độ ẩm và các cách chống chịu độ ẩm thấp hiệu quả.

Khái niệm về khí hậu ẩm ướt

Khái niệm về môi trường có tính axit cao và ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường - Những nguyên nhân dẫn đến môi trường có tính axit cao và tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường tự nhiên - Các biện pháp giảm thiểu môi trường có tính axit cao và ứng dụng công nghệ xanh.

Khái niệm về silicat, cấu trúc và tính chất của chúng trong hóa học. Sản phẩm silicat, mô tả và ứng dụng của chúng. Hạn chế của sản phẩm silicat, tác động đến môi trường và sức khỏe con người. Các giải pháp thay thế, sản phẩm và ưu điểm của chúng.

Khái niệm về vật liệu xây dựng

Khái niệm và vật liệu chống thấm tốt trong xây dựng | Phương pháp chống thấm tốt và sản phẩm chống thấm hiệu quả

Khái niệm về khả năng chịu lực tốt

Khái niệm về khả năng chịu nhiệt tốt và tầm quan trọng trong ngành công nghiệp

Khái niệm không gây độc hại cho môi trường và tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm không gây độc hại cho môi trường - Tìm hiểu về các tiêu chuẩn, quy định và cách đánh giá tính không gây độc hại của vật liệu và sản phẩm để bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

Khái niệm về giá thành cao

Xem thêm...
×