Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language focus: Present Simple (affirmative & negative) - Unit 2. Days - Tiếng Anh 6 - Friends plus

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Language focus 1 - Ngữ pháp 1 - Unit 2 SGK Tiếng Anh 6 - Friends plus (CTST)

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Exercise 1. Compare the sentences. Then match a-d with Spelling Rules 1-4.

(So sánh các câu. Sau đó nối a-d với quy tắc chính tả 1–4.)

a. I study a lot./ Her older daughter studies hard.

(Tôi học rất nhiều. / Con gái lớn của cô học hành chăm chỉ.)

b. We have breakfast at 7.30 a.m./ He has breakfast at 5.30 a.m.

(Chúng tôi ăn sáng lúc 7h30 sáng. / Anh ấy ăn sáng lúc 5h30 sáng.)

c. My brother and I go to school. / He goes to work.

(Tôi và anh trai đi học. / Anh ấy đi làm.)

d. I get up at 7 a.m./ Noel gets up at 4.45 a.m.

(Tôi dậy lúc 7 giờ sáng. Noel dậy lúc 4 giờ 45 sáng.)

SPELLING RULES

We use the present simple when we talk about facts and routines. The verbs for he, she and it end

differently:

1. We add -s to most verbs: play => plays.

2. We add -es when a verb ends with -o, -ch, -, -sh, -x or -z.

3. We remove -y and add -ies when a verb ends with a consonant +y.

4. We use has instead of have.


Bài 2

Exercise 2. Choose the correct verbs.

(Chọn các động từ đúng.)

1. You go / goes to bed at 9.30 p.m.

2. My parents relaxes / relax in the evening.

3. My teacher speaks / speak four languages.

4. Our English class finish / finishes at 3p.m.

5. I has / have lunch at home.

6. My sister studies / study at the weekend.


Bài 3

PRONUNCIATION: Third persons

Exercise 3. Listen to the third person form of the verbs and repeat. Which verbs end with an /ɪz/ sound?

(Phát âm: Ngôi thứ 3. Nghe dạng của động từ ngôi thứ 3 và lặp lại. Những động từ nào kết thúc bằng âm /ɪz/?)

1. relaxes

Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.

(Bây giờ chỉ ra từ mà phần in đậm khác với 3 từ còn lại về phát âm.)


1. a. relaxes

b. finishes

c. studies

d. boxes

2. a. goes

b. does

c. watches

d. toes

3. a. aches

b.watches

c. beaches

d. matches

4. a. washes

b.wishes

c. makes

d. witches

5. a. takes

b. makes

c. aches

d. watches


Bài 4

Present simple: negative

(Thì hiện tại đơn: dạng phủ định)

Exercise 4. Complete the examples from the text on page 26. Then choose the correct words in Rules 1–3.

(Hoàn thành các ví dụ từ bài đọc trang 26. Sau đó chọn từ đúng với Quy tắc 1-3.)

1. The younger children…………………….. .

2. Sue …………........ TV a lot.

3. The Radfords.............. usually ...............to restaurants.


Bài 5

Exercise 5. Look at the information in the table. Write affirmative and negative sentences about the people.

(Nhìn vào thông tin trong bảng. Viết các câu khẳng định và phủ định về những người này.)

- Tom and Mina wash the dishes. (Tom và Mina rửa bát.)

- Vicky doesn't wash the car. (Vicky không rửa xe.)


Bài 6

Exercise 6. USE IT! Work in pairs. What does each person in your family do at home? Tell your partner. Use some of the verbs from pages 24-25 and exercise 5 (page 25) with adverbs of frequency.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Ở nhà mỗi người trogn gia đình em làm việc gì? Hãy kể cho bạn em nghe. Sử dụng các động từ ở trang 24 – 25 và bài tập 5 (trang 25) với trạng từ chỉ tần suất.)

My brother often gets up late. He doesn't help with the housework a lot, but he sometimes washes the dishes.

(Anh trai tôi thường dậy muộn. Anh ấy không giúp việc nhà nhiều, nhưng thỉnh thoảng anh ấy rửa bát.)


Finished?

Finished? Write five true sentences about your partner.

(Hoàn thành bài học? Viết 5 câu đúng về bạn của em.)

Long's brother often gets up late. He doesn't help with the housework a lot, but he sometimes washes the dishes.

(Anh trai Long thường xuyên dậy muộn. Anh ấy không giúp việc nhà nhiều, nhưng thỉnh thoảng anh ấy rửa bát.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Vật lý học siêu dẫn và các tính chất của vật liệu siêu dẫn

Vật lý học hấp thụ - Tầm quan trọng và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày và khoa học

Vật lý học lỏng - Định nghĩa, tính chất và ứng dụng | Độ nhớt và lưu chất | Áp suất và độ sâu | Luồng chảy và ứng dụng | Dao động và sóng trong nước và các ứng dụng của chúng.

Vật lý học chất rắn: Cấu trúc, đặc tính và ứng dụng

Cấu trúc đơn phân tử và các phương pháp nghiên cứu

Khái niệm vật lý học nano và các ứng dụng của nó - Tìm hiểu về cấu trúc, tính chất và phương pháp sản xuất vật liệu nano và các ứng dụng của chúng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như y tế, điện tử, vật liệu và môi trường.

Khái niệm vật lý học sinh học và các ứng dụng trong đời sống

Vật lý học môi trường - Khái niệm, ứng dụng và các đại lượng vật lý trong môi trường.

Năng lượng và các nguồn năng lượng: Khái niệm, loại và đơn vị đo năng lượng. Nguồn năng lượng bao gồm mặt trời, gió, fosil và hạt nhân. Công suất và hiệu suất máy móc được sử dụng để tăng năng suất và tiết kiệm năng lượng. Quá trình chuyển đổi năng lượng trong động cơ và sản xuất điện. Các vấn đề liên quan đến môi trường, an toàn và bảo vệ sức khỏe cần được xem xét.

Vật lý học công nghệ: Điện tĩnh, động, từ trường, dao động, sóng và nhiệt động lực học, vật lý hạt nhân và ứng dụng của chúng.

Xem thêm...
×