Chương 4: Các số trong phạm vi 1000. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Ôn tập chung Ôn tập về hình học và đo lường GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000 Toán lớp 2 trang 84 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều Chắc chắn - Có thể - Không thể Biểu đồ tranh Thu thập - Kiểm đếm Luyện tập chung Luyện tập chung Luyện tập Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều Giải bài: Luyện tập (trang 70) Toán 2 Cánh Diều Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 Ki-lô-mét Mét Luyện tập Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (trang 60) Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 Luyện tập chung (trang 56) Luyện tập So sánh các số có ba chữ số Các số có ba chữ số (tiếp theo) Các số có ba chữ số Các số trong phạm vi 1000Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Xem tranh rồi kiểm đếm số lượng từng loại con vật và ghi lại kết quả (theo mẫu). Quan sát biểu đồ tranh sau. Trả lời các câu hỏi sau: a) Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì? b) Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một ngày? c) Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào uống ít nước nhất? Hà và Nam chơi trò “Bịt mắt chọn hoa”.Chọn chữ đặt trước câu mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần chơi:
Bài 1
Xem tranh rồi kiểm đếm số lượng từng loại con vật và ghi lại kết quả (theo mẫu):
Bài 2
Quan sát biểu đồ tranh sau:
Số cốc nước uống trong một ngày
Trả lời các câu hỏi sau:
a) Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì?
b) Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một ngày?
c) Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào uống ít nước nhất?
Bài 3
Hà và Nam chơi trò “Bịt mắt chọn hoa”.
Chọn chữ đặt trước câu mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần chơi:
A. Hà có thể chọn được bông hoa màu vàng.
B. Hà có thể chọn được bông hoa màu vàng.
C. Hà có thể chọn được bông hoa màu vàng.
Bài 4
Có 5 thẻ ghi các số 1, 2, 3, 4, 5. Hãy rút ra một thẻ và đọc số ghi trên thẻ đó.
Sử dụng các từ “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần rút thẻ.
a) Thẻ được rút ra là thẻ ghi số 0.
b) Thẻ được rút ra là thẻ ghi số 1.
c) Thẻ được rút ra là thẻ ghi một số bé hơn 10.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365