Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

2e. Grammar - Unit 2 - Tiếng Anh 6 - Right on

1. Read the theory box. Then write the correct adverb of frequency. 2. Put the words in the correct order. 3. Put a tick (✓) in the correct box. Then tell your partner. 4. Think. Imagine your friend is a famous person. What is his/ her daily routine like? 5. Read the table. Choose the correct item. Then complete the answers.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Advebs of frequency (Trạng từ chỉ tần suất)

I always have breakfast in the morning.

(Tôi luôn ăn sáng vào buổi sáng.)

1. Read the theory box. Then write the correct adverb of frequency.

(Đọc khung lý thuyết. Sau đó viết trạng từ chỉ tần suất đúng.)

1. John ____________ (100%) walks to school.

2. Helen ____________ (25%) watches TV in the evening.

3. They ____________  (50%) do their homework after lunch.

4. He is ____________  (0%) late for school.

5. My dad ____________ (75%) has lunch at work.


Bài 2

2. Put the words in the correct order.

(Đặt các từ theo trật tự đúng.)

1. always/early/is/ for work/ He

2. She/late/ sometimes/ is

3. shower/ He / in the evening/ usually / takes/ a

4. on Sundays/ They/go/ often/to the park


Bài 3

3. Put a tick (✓) in the correct box. Then tell your partner.

(Đánh dấu vào ô đúng. Sau đó nói với bạn của em.)

I usually get up at 7:00 a.m.

(Tôi thường thức dậy lúc 7 giờ sáng.)


Bài 4

4. Think. Imagine your friend is a famous person. What is his/ her daily routine like?

(Suy nghĩ. Tưởng tượng bạn của em là một người nổi tiếng. Hoạt động thường nhật của bạn ấy như thế nào?)

Steve is a famous actor. He never gets up early. He always has a big breakfast.

(Steve là một nam diễn viên nổi tiếng. Bạn ấy chưa bao giờ dậy sớm. Bạn ấy luôn ăn sáng rất thịnh soạn.)


Bài 5

Present Simple (interrogative & short answers)

 

interrogative

short answers

singular

Do I/ you work?

Yes, I/ you do.

No, I/ you don’t.

Does he/ she/ it work?

Yes, he/ she/ it does.

No, he/ she/ it doesn’t.

plural

Do we/ you/ they work?

Yes, we/ you/ they do.

No, we/ you/ they don’t.

A: Do you like History?

(Em có thích Lịch sử không?)

B: Yes, I do.

(Em có ạ?)

C: No, I don’t.

(Em không ạ.)

5. Read the table. Choose the correct item. Then complete the answers.

(Đọc bảng. Chọn phương án đúng. Sau đó hoàn thành các câu trả lời.)

1. Do/Does you eat lunch at school? Yes,.

2. Do/Does your friends have dinner at 7:00p.m.? No, .

3. Do/Does Mary drive to work? Yes,.

4. Do/Does he have a shower in the morning? No,.

5. Do/Does you and your friends play tennis? No,.


Bài 6

6. Form questions, then answer them.

(Thành lập câu hỏi, sau đó trả lời.)

1. Mario / like Art? (No)

A: "Does Mario like Art?”  - B: "No, he doesn't."

(Mario có thích Mỹ thuật không? – Không, anh ấy không.)

2. Sandra/ have Maths on Mondays? (Yes)

3. you / watch TV after dinner? (No)

4. they have lunch at home? (Yes)


Bài 7

7. Fill in the gaps with the Present Simple of these verbs: finish, work, have, not / go, you / get up, watch, you / do, make, play and listen. Then answer the questions.

(Điền vào chỗ trống với thì Hiện tại đơn của các động từ này: finish, work, have, not / go, you / get up, watch, you / do, make, play và listen. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hi Joshua!

How are you? What time 1) __________ in the morning? I get up at 7:30 and my mum 2) __________breakfast for me and my sister, Karen. Karen is 21 __________and she 3) __________ to school. She 4) __________ in a bank. I go to school and my lessons 5) __________ at 3:00. After that I 6) __________ football in the park with my friends. Then, I do my homework. In the evening, I 7) __________to music and my sister 8) __________TV. We usually 9) __________ with our parents at 8:00. What 10) __________every day?

Write back.

Paul

1. Does Paul get up at 8:00? - No, he doesn't. He gets up at 7:30.

(Paul thức dậy lúc 8 giờ à? – Không. Anh ấy thức dậy lúc 7:30.)

2. Does Karen work in a bank?

(Karen có làm việc trong ngân hàng không?)

3. Do Paul's lessons finish at 3:00?

(Lớp học của Paul kết thúc lúc 3 giờ chiều à?)

4. Do Paul and Karen have dinner at 9:00?

(Paul và Karen ăn tối lúc 9 giờ à?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tầm quan trọng của tưới cây trồng

Khái niệm về công cụ cắt tỉa

Khái niệm về rơm: định nghĩa và thành phần chính của rơm. Các loại rơm thông dụng trong nông nghiệp. Công dụng của rơm như thức ăn cho gia súc, chất liệu xây dựng, phân bón và nhiên liệu thay thế. Quá trình sản xuất và xử lý rơm.

Giới thiệu sơ lược về ứng dụng trong hàng không

Khái niệm về dập - Định nghĩa và vai trò trong công nghệ chế tạo. Loại dập cơ khí, dập nóng và dập lạnh và ứng dụng của chúng. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của dập. Ứng dụng của dập trong công nghiệp chế tạo.

Khái niệm về uốn: Khái niệm uốn và các khái niệm liên quan đến uốn. Uốn là một khái niệm quan trọng trong điện tử và vật lý, liên quan đến khả năng uốn cong của vật liệu hoặc cấu trúc dưới tác động của lực. Việc hiểu khái niệm này đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế và sản xuất các sản phẩm như ống dẫn, dây cáp, cầu.

Giới thiệu về ứng dụng điện tử và điện lạnh, công nghệ sản xuất, các thành phần chính và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Môi trường nước: Đặc điểm và tác động đến con người và môi trường | Chất ăn mòn: Định nghĩa, ảnh hưởng và phòng chống | Tác động của chất ăn mòn đến môi trường nước | Phòng chống chất ăn mòn trong môi trường nước

Khái niệm về môi trường axit và kiềm

Khái niệm về kim loại nhẹ

Xem thêm...
×