Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Chân trời sáng tạo
Trả lời Hoạt động khám phá 1 trang 24 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Thực hành 1 trang 25 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Hoạt động khám phá 2 trang 25 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Thực hành 2 trang 25 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Giải Bài 1 trang 25 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 2 trang 25 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 3 trang 25 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 4 trang 25 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
I. Dấu hiệu chia hết cho 2
Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là số chẵn (0,2,4,6,8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ:
a) Số 15552 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
b) Số 955 không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 5 và 5 không là số chẵn.
Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ: Xét số a=¯3∗. Thay * bởi số nào thì a chia hết cho 5, bởi số nào thì a không chia hết cho 5?
Chữ số tận cùng của a là ∗ nên để a chia hết cho 5 thì ∗ phải là 0 hoặc 5.
Để a không chia hết cho 5 thì ∗ phải khác 0 hoặc 5, tức là các số 1,2,3,4,6,7,8,9.
Vậy thay ∗ bằng 0 hoặc 5 thì a⋮5, thay ∗ bằng 1,2,3,4,6,7,8,9 thì a⋮̸
Lưu ý: Nếu a có chữ số tận cùng là 0 thì a \vdots 2, đồng thời a \vdots 5
CÁC DẠNG TOÁN VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5.
Phương pháp
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2.
Sử dụng tính chất chia hết của tổng, của hiệu.
Ví dụ:
a) Các số 104, 12456, 1558 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.
b) Các số 12345, 1234567 có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.
Phương pháp
Các số chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 2 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8.
Ví dụ:
Từ 3 số 2, 3, 7. Hãy ghép thành các số có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
Giải:
Số được ghép thành chia hết cho 2 nên phải có chữ số hàng đơn vị là 2.
Hai chữ số hàng chục có thể là 3 hoặc 7.
Nếu chữ số hàng chục là 3 thì chữ số hàng trăm là 7. Ta được số cần tìm là 732.
Nếu chữ số hàng chục là 7 thì chữ số hàng trăm là 3. Ta được số cần tìm là 372.
Vậy có 2 số có thể ghép thành là 372 và 732.
Phương pháp
Số dư trong phép chia cho 2 chỉ có thể là 0 hoặc 1.
Ví dụ:
Cho số N = \overline {5a} . Tìm các số tự nhiên N sao cho N chia cho 2 dư 1.
Giải:
Ta có: a \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}
Mà N chia cho 2 dư 1 nên a chỉ có thể là 1;3;5;7;9.
=> N có thể là 51;53;55;57;59
Phương pháp
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 5.
Sử dụng tính chất chia hết của tổng, của hiệu.
Ví dụ:
a) Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5
b) Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5
c) Các số 5459, 34544,1498 không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.
Phương pháp
Các số chia hết cho 5 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Ví dụ:
Với 3 số 2, 3, 5, hãy lập các chữ số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5.
Giải:
Số cần tìm chia hết cho 5 nên có chữ số hàng đơn vị là 5.
Chữ số hàng chục có thể là 2 hoặc 3.
Nếu chữ số hàng chục là 2 thì chữ số hàng trăm là 3. Ta được số cần tìm là 325.
Nếu chữ số hàng chục là 3 thì chữ số hàng trăm là 2. Ta được số cần tìm là 235.
Vậy có 2 số thỏa mãn bài toán là 235 và 325.
Phương pháp giải
- Số dư trong phép chia cho 5 chỉ có thể là 0, hoặc 1,hoặc 2, hoặc 3, hoặc 4.
- Mọi số tự nhiên n luôn có thể được viết một trong 5 dạng sau:
+) Dạng 1: n=5k (số chia hết cho 5);
+) Dạng 2: n=5k+1 (số chia cho 5 dư 1);
+) Dạng 3: n=5k+2 (số chia cho 5 dư 2);
+) Dạng 3: n=5k+3 (số chia cho 5 dư 3);
+) Dạng 3: n=5k+4 (số chia cho 5 dư 4).
Với k\in \mathbb{Z}.
Ví dụ:
Cho số N = \overline {5a} . Tìm các số tự nhiên N sao cho N chia cho 5 dư 1.
Giải:
Vì N chia cho 5 dư 1 mà a \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\} nên a chỉ có thể là 1 hoặc 6.
=> N có thể là 51;56.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365