Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
Lý thuyết Ước chung. Ước chung lớn nhất Toán 6 Chân trời sáng tạo
Trả lời Hoạt động khám phá 1 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Thực hành 1 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Thực hành 2 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Hoạt động khám phá 2 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Thực hành 3 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Thực hành 4 trang 38 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời Thực hành 5 trang 38 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Giải Bài 1 trang 38 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 2 trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 3 trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 4 trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 Giải Bài 5 trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1Lý thuyết Ước chung. Ước chung lớn nhất Toán 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Ước chung. Ước chung lớn nhất Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
I. Ước chung
1. Định nghĩa
+ Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
2. Kí hiệu
+ ƯC(a;b)(a;b) là tập hợp các ước chung của aa và bb.
3. Cách tìm ước chung
a) Tìm ước chung của hai số a và b
Bước 1: Viết tập hợp các ước của a và của b: Ư(a), Ư(b)
Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).
Ví dụ: Ư(8)={1;2;4;8}(8)={1;2;4;8}; Ư(12)={1;2;3;4;6;12}(12)={1;2;3;4;6;12}
Nên ƯC(8;12)={1;2;4}(8;12)={1;2;4}
b) Tìm ước chung của ba số a, b và c
Bước 1: Viết tập hợp các ước của a, của b và của c: Ư(a), Ư(b), Ư(c)
Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a), Ư(b) và Ư(c).
Nhận xét:
+) x∈x∈ƯC(a;b)(a;b) nếu a⋮xa⋮x và b⋮x.b⋮x.
+) x∈x∈ƯC(a;b;c)(a;b;c) nếu a⋮xa⋮x ; b⋮xb⋮x và c⋮x.c⋮x.
Chú ý:
+ Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
+ Kí hiệu: Giao của tập hợp A và tập hợp B là A∩BA∩B
Ví dụ: Ư(8)∩(8)∩ Ư(12)=(12)=ƯC(8;12)(8;12).
1. Định nghĩa
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Nếu ước chung lớn nhất của hai số a và b bằng 1 thì ta nói, a và b là hai số nguyên tố cùng nhau.
2. Kí hiệu
+) ƯCLN(a,b)(a,b) là ước chung lớn nhất của aa và bb.
+) ƯC(a;b)(a;b) là tập hợp còn ƯCLN(a,b)(a,b) là một số.
3. Các cách tìm ước chung lớn nhất bằng định nghĩa
a) Cách tìm ƯCLN trong trường hợp đặc biệt
+) Trong các số cần tìm ƯCLN có số nhỏ nhất là ước của những số còn lại thì số đó là ƯCLN cần tìm:
Nếu a⋮ba⋮b thì ƯCLN (a;b)=b(a;b)=b
+) Số 1 chỉ có 1 ước là 1 nên với mọi số tự nhiên a và b ta có:
ƯCLN(a,1)(a,1) =1 và ƯCLN(a,b,1)(a,b,1)=1
b) Cách tìm ƯCLN của hai số a và b bằng định nghĩa
Bước 1. Tìm tập hợp các ước chung của hai số a và b: ƯC(a;b)(a;b)
Bước 2. Tìm số lớn nhất trong các ước chung vừa tìm được: ƯCLN(a,b)(a,b)
Ví dụ : Tìm ƯCLN (18 ; 30)
Ta có :
Ư(18)={1;2;3;6;9;18}{1;2;3;6;9;18}
Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}{1;2;3;5;6;10;15;30}
ƯC(18;30)={1;2;3;6}
Số lớn nhất trong các số 1, 2, 3, 6 là số 6.
Vậy ƯCLN (18 ; 30)=6
1. Cách tìm ước chung lớn nhất –ƯCLN
Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Ví dụ : Tìm ƯCLN (18 ; 30)
Ta có :
Bước 1 : phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
18 = 2.32
30 = 2.3.5
Bước 2 : Thừa số nguyên tố chung là 22 và 33
Bước 3 : ƯCLN(18;30)=2.3=6(18;30)=2.3=6
Chú ý:
+ Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.
+ Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
2. Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có tể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
Ví dụ: ƯCLN(18;30)=2.3=6(18;30)=2.3=6
Từ đó ƯC(18;30)=(18;30)=Ư(6)={1;2;3;6}(6)={1;2;3;6}
Rút gọn phân số: Chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 (nếu có) của chúng.
Phân số tối giản: abab là phân số tối giản nếu ƯCLN(a,b)=1(a,b)=1
Đưa một phân số chưa tối giản về phân số tối giản: Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN(a,b)(a,b).
Ví dụ: Phân số 924924 tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.
Ta có: ƯCLN(9,24)=3(9,24)=3 khác 1 nên 924924 chưa tối giản.
Ta có: 924=9:324:3=38924=9:324:3=38. Ta được 3838 là phân số tối
giản.
CÁC DẠNG TOÁN VỀ ƯỚC CHUNG, ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Phương pháp:
Để nhận biết một số là ước chung của hai số, ta kiểm tra xem hai số đó có chia hết cho số này hay không.
Để viết tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số, ta viết tập hợp các ước của mỗi số rồi tìm giao của các tập hợp đó.
Phương pháp:
Phân tích bài toán để đưa về việc tìm ước chung, ƯCLN của hai hay nhiều số.
Ví dụ:
Một bác thợ mộc muốn làm kệ để đồ từ hai tấm gỗ dài 18 dm và 30 dm. Bác muốn cắt hai tấm gỗ này thành các thanh gỗ có cùng độ dài mà không để thừa mẩu gỗ nào. Em hãy giúp bác thợ mộc tìm độ dài lớn nhất có thể của mỗi thanh gỗ được cắt.
Giải
Độ dài lớn nhất các thanh gỗ được cắt chính là ƯCLN của 18 và 30.
Ta có: ƯCLN(18; 30)= 6
Vậy độ dài lớn nhất có thể của các thanh gỗ được cắt là 6 dm.
Phương pháp:
+ Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước.
+ Tìm các ước của ƯCLN.
+ Chọn trong số đó các ước hoặc các bội thỏa mãn điều kiện đã cho.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365