Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết nhiệt độ không khí. Mây và mưa Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Lý thuyết nhiệt độ không khí. Mây và mưa Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

1. Nhiệt độ không khí

a. Nhiệt độ không khí và cách sử dụng nhiệt kế

- Nhiệt độ không khí là độ nóng, lạnh của không khí (oC).

- Dụng cụ đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế (2 loại: nhiệt kế có bầu thủy ngân (hoặc rượu) và nhiệt kế điện tử).

- Ở các trạm khí tượng, nhiệt kế được đặt trong lều khí tượng sơn màu trắng, cách mặt đất 1,5 m. Nhiệt độ không khí được đo ít nhất 4 lần trong ngày (ở Việt Nam vào các thời điểm: 1, 7, 13, 19 giờ).

b. Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ

- Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao.

- Ở các vùng vĩ độ thấp, quanh năm có góc chiếu của tia sáng mặt trời với mặt đất lớn nên nhận được nhiều nhiệt, không khí trên mặt đất nóng.

- Càng lên gần cực, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ, mặt đất nhận được ít nhiệt hơn, không khí trên mặt đất cũng ít nóng hơn.

2. Mây và mưa

a. Quá trình hình thành mây và mưa. Cách sử dụng ẩm kế

- Không khí liên tục được cung cấp hơi nước do quá trình bốc hơi từ đại dương và bề mặt đất.

- Khi không khí đã chứa được lượng hơi nước tối đa => không khí đã bão hòa hơi nước (độ ẩm 100%).

- Nếu không khí đã bão hòa hơi nước mà vẫn tiếp tục được bổ sung hơi nước/bị lạnh => ngưng tụ các hạt nước nhỏ, nhẹ (mây).

- Dụng cụ để đo độ ẩm không khí gọi là ẩm kế, đơn vị thường dùng là %.

b. Sự phân bố lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất

Lượng mưa trung bình năm phân bố không đều trên bề mặt Trái Đất:

- Xích đạo: trên 2000 mm/năm.

- Chí tuyến, vùng cực: dưới 500 mm/năm.

- Ôn đới: 500 - 1000 mm/năm.

Sơ đồ tư duy nhiệt độ không khí. Mây và mưa


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về ngành cơ khí

Khái niệm về xử lý thép - Tăng tính chất của thép và vai trò trong ngành công nghiệp. Phương pháp xử lý thép - Nung nóng, nung lạnh, xử lý nhiệt và cán nguội. Quá trình sản xuất thép - Điều chế gang, nung nóng, nung lạnh và xử lý nhiệt. Ứng dụng của thép - Trong sản xuất ô tô, xây dựng và sản xuất tàu thủy.

Khái niệm về lựa chọn sản phẩm

Khái niệm về tổn thất về tài sản

Khái niệm về đe dọa an toàn con người - Định nghĩa và tác nhân gây ra đe dọa. Loại đe dọa an toàn con người như tai nạn giao thông, cháy nổ, tội phạm, tác động của tự nhiên. Biện pháp bảo vệ an toàn con người bao gồm sử dụng thiết bị bảo vệ, tuân thủ quy định an toàn, đào tạo và huấn luyện nhân viên. Trách nhiệm cá nhân trong bảo vệ an toàn con người, tuân thủ quy định an toàn và phối hợp với các cơ quan chức năng.

Khái niệm về ăn mòn - Định nghĩa và cơ chế ăn mòn. Yếu tố hóa học và vật lý ảnh hưởng đến sự ăn mòn. Yếu tố môi trường và biện pháp phòng chống ăn mòn.

Phòng ngừa sự ăn mòn: khái niệm, phương pháp và quy trình bảo trì. Chủ đề bao gồm các nguyên nhân và hậu quả của sự ăn mòn, phương pháp phòng ngừa bao gồm sử dụng chất phủ bảo vệ, điều kiện môi trường và quy trình bảo trì. Các loại chất phủ bảo vệ bao gồm sơn, chất phủ kim loại và chất phủ polymer. Quy trình bảo trì bao gồm kiểm tra định kỳ, vệ sinh và bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế, và bảo trì bề mặt.

Khái niệm về ăn mòn và các phương pháp kiểm soát và ứng dụng của nó

Khái niệm về loại sự ăn mòn, định nghĩa và phân loại các loại sự ăn mòn. Sự ăn mòn hóa học, điện hóa và cách phòng tránh và điều trị sự ăn mòn.

Khái niệm về ăn mòn

Xem thêm...
×