Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Cam
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết lớp đất trên Trái Đất Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Lý thuyết lớp đất trên Trái Đất Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

1. Các tầng đất

- Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì.

- Các tầng đất gồm: tầng chứa mùn, tầng tích tụ và tầng đá mẹ.

2. Thành phần của đất

Các thành phần của đất gồm:

- Hoạt khoáng (45%);

- Không khí (25%);

- Nước (25%);

- Chất hữu cơ (5%).

3. Các nhân tố hình thành đất (5 nhân tố)

- Đá mẹ: nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đất hình thành trên các loại đá mẹ khác nhau sẽ có tính chất và màu sắc khác nhau.

- Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa): tạo điều kiện thuận lợi/gây khó khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.

- Sinh vật: nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất.

- Địa hình (đặc biệt là độ cao và độ dốc): ảnh hưởng tới độ dày của tầng đất và độ phì của đất.

- Thời gian: Trong cùng một điều kiện hình thành như nhau, nơi có thời gian hình thành đất lâu hơn, sẽ có tầng đất dày hơn.

4. Một số nhóm đất điển hình trên Trái Đất

- Dựa vào quá trình hình thành và tính chất đất mà người ta phân thành các nhóm đất khác nhau.

- Một số nhóm đất điển hình: đất đen thảo nguyên ôn đới, đất pốt dôn và đất đỏ vàng nhiệt đới.

Hình 5. Phân bố các nhóm đất điển hình trên Trái Đất


Sơ đồ tư duy lớp đất trên Trái Đất

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về lượng năng lượng bị lãng phí

Khái niệm về tiêu chuẩn tiết kiệm năng lượng

Khái niệm về thuật toán thông minh

Khái niệm về độ ổn định trong hệ thống kỹ thuật và vai trò quan trọng của nó. Thảo luận về yếu tố ảnh hưởng đến độ ổn định và phương pháp để tăng cường độ ổn định. Các nguyên nhân làm giảm độ ổn định bao gồm sự cố kỹ thuật, môi trường và yếu tố con người. Các phương pháp để tăng độ ổn định bao gồm cải tiến thiết kế, sử dụng vật liệu chất lượng cao và kỹ thuật kiểm tra và bảo trì. Ứng dụng của việc tăng độ ổn định trong hệ thống kỹ thuật bao gồm tăng tính an toàn, giảm chi phí bảo trì và nâng cao hiệu suất.

Khái niệm giảm độ nhiễu trong xử lý ảnh và âm thanh. Phương pháp giảm độ nhiễu trong ảnh gồm bộ lọc thông thấp, bộ lọc thông cao và bộ lọc trung vị. Phương pháp giảm độ nhiễu trong âm thanh cũng gồm bộ lọc thông thấp, bộ lọc thông cao và bộ lọc trung vị. Các công cụ giảm độ nhiễu phổ biến bao gồm Photoshop, Audacity và các công cụ miễn phí khác.

Khái niệm về ổn định điện áp

Mất kết nối: Định nghĩa, nguyên nhân và cách xử lý | Tác động của mất kết nối trong mạng máy tính và cách khắc phục

Khái niệm và vai trò của điều khiển thiết bị điện tử

Khái niệm về giải pháp hiệu quả trong quản lý và kinh doanh. Tìm hiểu về phân tích tình huống và lựa chọn giải pháp. Cách thiết lập kế hoạch thực hiện giải pháp và đánh giá hiệu quả.

Khái niệm về thiết bị tiêu thụ và vai trò của nó trong việc sử dụng năng lượng. Liệt kê các loại thiết bị tiêu thụ thông dụng. Cách đo lường tiêu thụ năng lượng của thiết bị. Cách tiết kiệm năng lượng khi sử dụng thiết bị tiêu thụ.

Xem thêm...
×