Bài 1. Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
Lý thuyết Phân số với tử số và mẫu số là nguyên
Trả lời hoạt động khám phá 1 trang 7 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời thực hành 1 trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời hoạt động khám phá 2 trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời thực hành 2 trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời hoạt động khám phá 3 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Trả lời thực hành 3 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Giải bài 1 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Giải bài 2 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Giải bài 3 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Giải bài 4 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Giải bài 5 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Câu hỏi mục 3 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạoLý thuyết Phân số với tử số và mẫu số là nguyên
Lý thuyết Phân số với tử số và mẫu số là nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
Với a,b∈Z,b≠0, ta gọi ab là một phân số, trong đó a là tử số (tử) và b là mẫu số (mẫu) của phân số.
Ví dụ 1:
25;−34;−1−7;... là những phân số
Ví dụ 2:
Phân số −47 đọc là: Âm bốn phần bảy, có tử số là −4 và mẫu số là 7.
Chú ý:
+ Phân số âm: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên trái dấu.
+ Phân số dương: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên cùng dấu.
a) Khái niệm hai phân số bằng nhau
Hai phân số bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn một giá trị.
b) Quy tắc bằng nhau của hai phân số
Xét hai phân số ab và cd
Nếu ab=cd thì a.d=b.c. Ngược lại, nếu a.d=b.c thì ab=cd
Ví dụ:
Do 3.5=(−5).(−3) nên 3−5=−35
Do 2.(−3)≠5.7 nên 25≠7−3
Chú ý:
Với a,b là hai số nguyên và b≠0, ta luôn có: a−b=−ab và −a−b=ab.
Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số n1 (Viết n1=n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn diễn ở dạng phân số n1.
Ví dụ:
−141=−14;52=521.
CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ NGUYÊN
- Sử dụng định nghĩa phân số:
Người ta gọi ab với a,b∈Z;b≠0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.
- Quan sát hình vẽ hoặc dựa vào các dự kiện đề bài ra để mô tả các bài toán thực tiễn qua phân số. Ý nghĩa tử số và mẫu số của phân số:
+) Mẫu số cho biết đơn vị được chia ra làm mấy phần bằng nhau
+) Tử số cho biết số phần bằng nhau đã lấy.
Chú ý: Mẫu của phân số phải khác 0.
- Nếu a.d=b.c thì ab=cd;
- Nếu a.d≠b.c thì ab≠cd;
ab = cd nên a.d=b.c (định nghĩa hai phân số bằng nhau)
Suy ra a=b.cd , d=b.ca , b=a.dc , c=a.db.
Từ định nghĩa phân số bằng nhau ta có:
a.d=b.c ⇒ ab = cd ;
a.d=c.b ⇒ ac = bd ;
d.a=b.c ⇒ db = ca ;
d.a=c.b ⇒ dc = ba ;
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365