Bài 2. Các phép tính với số thập phân
Lý thuyết Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo
Trả lời hoạt động khám phá 1 trang 32 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời thực hành 1 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời vận dụng 1 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời hoạt động khám phá 2 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời thực hành 2 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời vận dụng 2 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời hoạt động khám phá 3 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời thực hành 3 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời thực hành 4 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời vận dụng 3 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời thực hành 5 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Giải bài 1 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Giải bài 2 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Giải bài 3 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Giải bài 4 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Giải bài 5 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Giải bài 6 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạoLý thuyết Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Các phép tính với số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
Cộng hai số thập phân âm:
$ \left( { - a} \right) + \left( { - b} \right) = - \left( {a + b} \right)$ với $ a,\,\,b > 0$
Cộng hai số thập phân khác dấu:
$ \left( { - a} \right) + b = b - a$ nếu $ 0 < a \le b$ ;
$ \left( { - a} \right) + b = - \left( {a - b} \right)$ nếu $ a > b > 0$ .
Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng với số đối:
$ a - b = a + \left( { - b} \right)$ .
Ví dụ:
a) $ \left( { - 24,5} \right) + \left( { - 3,16} \right) = - \left( {24,5 + 3,16} \right) = - 27,66$
b) $ 1,5 - 3,169 = 1,5 + \left( { - 3,169} \right) = - \left( {3,169 - 1,5} \right) = - 1,669;$
c) $ 25,689 - \left( { - 1,2345} \right) = 25,689 + 1,2345 = 26,9235$ .
Nhân hai số cùng dấu:
$ \left( { - a} \right).\left( { - b} \right) = a.b$ với $ a,\,\,b > 0$ .
Nhân hai số khác dấu:
$ \left( { - a} \right).b = a.\left( { - b} \right) = - \left( {a.b} \right)$ với $ a,\,b > 0$ .
Ví dụ:
a) Nhân hai số nguyên cùng dấu:
$ \left( { - 1,25} \right).\left( { - 2,41} \right) = 1,25.2,41 = 3,0125$ .
b) Nhân hai số nguyên khác dấu:
$ 2,72.\left( { - 3,25} \right) = - \left( {2,72.3,25} \right) = - 8,84$ .
Chia hai số cùng dấu:
$ \left( { - a} \right):\left( { - b} \right) = a:b$ với $ a,\,\,b > 0$ .
Chia hai số khác dấu:
$ \left( { - a} \right):b = a:\left( { - b} \right) = - \left( {a:b} \right)$ với $ a,\,b > 0$ .
Ví dụ:
a) $ \left( {- 1,45} \right):\left( { - 2,5} \right) = 1,45:2,5 = 0,58$
b) $ \left( { - 5,24} \right):1,31 = - \left( {5,24:1,31} \right) = - 4$
Giống như các phép tính với số nguyên và phân số, các phép tính với số thập phân cũng có đầy đủ các tính chất như:
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Vận dụng các tính chất của các phép tính với số thập phân và quy tắc dấu ngoặc, ta có thể tính giá trị các biểu thức một cách hợp lí.
Ví dụ:
$ \begin{array}{l}3,45 - 5,7 + 8,55 = \left( {3,45 + 8,55} \right) - 5,7\\ = 12 - 5,7 = 6,3\end{array}$
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365