Bài 3. Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
Lý thuyết Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả Toán 6 Chân trời sáng tạo
Trả lời hoạt động khám phá 1 trang 38 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời thực hành trang 38 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời hoạt động khám phá 2 trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Trả lời vận dụng trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Giải bài 1 trang 40 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Giải bài 2 trang 40 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Giải bài 3 trang 40 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Giải bài 4 trang 40 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 Giải bài 5 trang 40 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Giải bài 6 trang 40 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạoLý thuyết Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả Toán 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
Để làm tròn một số nguyên (có nhiều chữ số) đến một hàng nào đó, ta làm như sau:
- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.
- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn.
Chú ý: Kí hiệu “ ” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”.
Ví dụ:
Làm tròn số 125356 đến hàng nghìn
Do chữ số hàng trăm là 3 nên: 125356≈125000
Để làm tròn một số thập phân dương đến một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn), ta làm như sau:
- Đối với chữ số hàng làm tròn:
- Đối với các chữ số sau hàng làm tròn:
Ví dụ:
Làm tròn số 24,037 đến hàng phần mười (đến chữ số thập phân thứ nhất).
Làm tròn số đến hàng phần mười ta được kết quả là 24,0
Vậy: 24,037≈24,0.
Ta có thể sử dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí.
Ví dụ:
Ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) (−11,032).(−24,3)≈11.24=264
b) 81.49≈80.50=4000
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365