Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Tập hợp Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Tập hợp Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

I. Tập hợp, phần tử

Giới thiệu

Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định, những đối tượng đó được gọi là những phần tử của tập hợp mà ta nhắc đến.

Mối quan hệ giữa tập hợp và phần tử: Tập hợp chứa phần tử (nếu có) và phần tử nằm trong tập hợp.

Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.

+ Ví dụ:

a) Tập hợp các bạn nữ trong lớp 6A bao gồm tất cả các bạn nữ của lớp 6A. Đối tượng của tập hợp này là các bạn nữ của lớp 6A. Mỗi một bạnmột phần tử.

b) Tập hợp các số nhỏ hơn gồm tất cả các số nhỏ hơn 6, đó là 0,1,2,3,4,5. Mỗi một số trong 6 số này là một phần tử của tập hợp, chẳng hạn số 0 là một phần tử, số 1 cũng là một phần tử.

II. Các kí hiệu tập hợp

+) Ta thường đặt tên cho tập hợp bằng các chữ cái in hoa: A, B, C, D,...

+) Sử dụng các chữ cái thường a,b,c,... để kí hiệu cho phần tử.

+) Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “;”

+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.

+) Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là xA, đọc là “x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là yA, đọc là “y không thuộc A”.

Ví dụ: Tập hợp B gồm tất cả các số nhỏ hơn 5

Kí hiệu: B={0;1;2;3;4}={2;1;0;3;4}. Mỗi số 0;1;2;3;4 đều là một phần tử của tập hợp B. Số 6 không là phần tử của B( 8 không thuộc B)

Ta viết 0B;1B;2B;3B;4B8B

Ta không được viết B={0;1;1_;2;3;4} cách viết này có hai số 1 là cách viết sai.

III. Các cách cho một tập hợp

1. Các cách cho một tập hợp

Cách 1Liệt kê các phần tử của tập hợp

Kí hiệu: B={0;1;2;3;4}={2;1;0;3;4}

Chú ý:

+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu  “ ; ” (nếu có phần tử số) hoặc dấu “ ,

+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.

Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó

Ngoài 2 cách cho tập hợp như trên, người ta còn minh họa bằng hình vẽ (Sơ đồ Venn).

a) Tập hợp B gồm tất cả các số nhỏ hơn 5

Liệt kê: B={0;1;2;3;4}={2;1;0;3;4}

Chỉ ra tính chất đặc trưng: B={x|x<5}

b) Tập hợp các số nhỏ hơn 6

Liệt kê:  A={0;1;2;3;4;5}

Chỉ ra tính chất đặc trưng: B={xN|x<6}

Sơ đồ Venn:

2. Tập rỗng

Tập rỗng là tập hợp không có phần tử nào, kí hiệu .

Ví dụ:

Giả sử lớp 6A là một lớp không có bạn nào trên 55kg. Nên tập hợp các bạn trên 55kg của lớp 6A là tập rỗng.

IV. Tập hợp N và N*

Các số 0,1,2,3,4,... là các số tự nhiên

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N, tức là N={0;1;2;3;...}

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N, tức là N={1;2;3;...}

Tập hợp N bỏ đi số 0 thì được N.

Khi cho một số tự nhiên xN thì ta hiểu xsố tự nhiên khác 0.

Ví dụ:

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A={aN|a<4}

aN nên a là các số từ 1;2;3;4;5;6;...

Tuy nhiên thêm điều kiện a<4 nên a là các số 1;2;3.

Vậy A={1;2;3}


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về oxit khử

Khái niệm về CO3 và vai trò của nó trong hóa học, cấu trúc và tính chất của CO3, các dạng của CO3 và ứng dụng của chúng.

Nhiên liệu hóa thạch và giải pháp thay thế | Quá trình đốt cháy và tác động | Nguồn năng lượng tái tạo và sạch | Thách thức và cơ hội của việc thay thế

Cacbon monoxit - Ô nhiễm môi trường và tác động đến sức khỏe và môi trường - Phòng ngừa và xử lý ô nhiễm CO - Bảo vệ sức khỏe và môi trường.

C2O - Khái niệm, định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học: tác dụng với các chất, tính ổn định, sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Cacbon suboxit

Khái niệm về Oxit cacbon - Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của Oxit cacbon. Quá trình sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm tăng nhiệt độ toàn cầu và tác động đến môi trường và con người, nguyên nhân chính là khí nhà kính gia tăng từ hoạt động con người, gây biến đổi khí hậu, tăng mực nước biển, thay đổi chu kỳ thời tiết và ảnh hưởng đến đa dạng sinh học. Hiệu ứng nhà kính là sự giữ lại nhiệt từ mặt đất bởi các khí nhà kính trong atmosphère, gây ra tác động tiêu cực khi lượng khí nhà kính tăng do hoạt động con người. Hoạt động con người góp phần tăng nhiệt độ toàn cầu thông qua khai thác tài nguyên, sản xuất và sử dụng năng lượng, giao thông và chăn nuôi. Để giảm tác động này, cần sử dụng năng lượng tái tạo, giảm khí thải và thay đổi thói quen tiêu dùng của con người.

Khái niệm về nước biển dâng - Nguyên nhân và tác động đến môi trường và con người - Thủy triều và biến động nước biển - Hiện tượng nước biển dâng - Tác động của nước biển dâng đến môi trường và con người - Tác động của nước biển dâng đến kinh tế.

Khái niệm suy thoái động vật và thực vật

Xem thêm...
×