Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 2. Cách ghi số tự nhiên - Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống


Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trả lời Câu hỏi trang 9 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 1 trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 2 trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Vận dụng trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Câu hỏi trang 11 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Thử thách nhỏ trang 11 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải Bài 1.6 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.7 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.8 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.9 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.10 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.11 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 1.12 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Các dạng toán về ghi số tự nhiên

Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

Biểu diễn 1 số dưới dạng tổng các chữ số của nó

I. Hệ thập phân

1. Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân

Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. Người ta lấy các chữ số trong 10 chữ số này rồi viết liền nhau thành một dãy, vị trí của các chữ số đó trong dãy gọi là hàng.

Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước đó. Ví dụ 10 chục thì bằng 1 trăm; mười trăm thì bằng 1 nghìn;...

Chú ý: Khi viết các số tự nhiên, ta quy ước:

1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên bên trái khác 0.

2. Đối với các số có 4 chữ số khác 0 trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm 3 chữ só từ phải sang trái.

3. Với những số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở các vị trí (hàng) khác nhau thì có giá trị khác nhau

Ví dụ:

Số 120 250 160 555

- Đọc: Một trăm hai mươi tỉ, hai trăm năm mươi triệu một trăm sáu mươi nghìn năm trăm năm mươi lăm.

- Các lớp: lớp tỉ, triệu, nghìn, đơn vị được ghi lại như sau:

Lớp

Tỉ

Triệu

Nghìn

Đơn vị

Hàng

Trăm tỉ

Chục tỉ

Tỉ

Trăm triệu

Chục triệu

Triệu

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Chữ số

1

2

0

2

5

0

1

6

0

5

5

5

- Cùng là số 2 nhưng số 2 ở hàng chục tỉ có giá trị khác với số 2 ở hàng trăm triệu.

2. Cấu tạo thập phân của một số

+ Kí hiệu ¯ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a(a0), chứ số hàng đơn vị là b. Ta có:

¯ab=(a×10)+b với a0.

+ Kí hiệu ¯abc chỉ số tự nhiên có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là a(a0),  chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. Ta có:

¯abc=a.100+b.10+c với a0.

+ Với các số tự nhiên cụ thể thì không có dấu gạch ngang trên đầu.

Ví dụ:

¯2b=2.10+b¯a5b=a.100+5.10+b(a0)

¯a03bcd=a.100000+0.10000+3.1000+b.100+c.10+d(a0)

II. Hệ La Mã

Cách viết số La Mã: Ta chỉ viết các số La Mã không quá 30.
+ Các thành phần để ghi số La Mã:
- Các kí tự  I, V, X : Các chữ số La Mã.
- Các cụm chữ số IV, IX
- Giá trị của các thành phần này không thay đổi dù ở vị trí nào.

Thành phần

I

V

X

IV

IX

Giá trị (viết trong hệ thập phân)

1

5

10

4

9

 
Các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 
Các số La Mã biểu diễn các số từ 11 đến 20: Thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

XVII

XVIII

XIX

XX

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

 
Các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30: Thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X

XXI

XXII

XXIII

XXIV

XXV

XXVI

XXVII

XXVIII

XXIX

XXX

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

 
Chú ý:
- Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần tạo nên số đó.
- Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
Ví dụ:
Số XIII có 4 thành phần là X, I, I, I tương ứng với các giá trị 10,1,1,1. Do đó biểu diễn số 10+1+1+1=13.
Viết số 17 thành số La Mã:
Số 7 được viết là VII
Số 17 = 7+10, tức là số 7 thêm 10 đơn vị nên ta thêm chữ X trước VII được: XVII

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Thai nghén và sự phát triển của thai nghén. Các giai đoạn và cơ quan phát triển của thai nghén. Các vấn đề liên quan đến Thai nghén, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng và các vấn đề y tế. Quá trình sinh đẻ và các phương pháp sinh đẻ, chăm sóc sau sinh.

Khái niệm về độ hấp thụ ẩm và vai trò của nó trong môi trường sống

Khả năng hấp thụ ẩm và ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp: cơ chế, yếu tố ảnh hưởng và ứng dụng của khả năng hấp thụ ẩm.

Khái niệm về thoải mái khi mặc

Khái niệm về giữ khô và vai trò của nó trong đời sống: định nghĩa, phương pháp giữ khô, tác động của nước đến thực phẩm, lợi ích và hạn chế.

Khái niệm về vải hút ẩm và các loại vải hút ẩm từ sợi tự nhiên và sợi tổng hợp, cùng cơ chế hoạt động và ứng dụng của chúng. Hướng dẫn cách chọn và sử dụng vải hút ẩm phù hợp với mục đích sử dụng và cách giặt và bảo quản để tăng tuổi thọ và hiệu quả sử dụng. Tối đa 150 ký tự.

Khái niệm về mồ hôi và vai trò của nó trong cơ thể con người. Cơ chế sản xuất mồ hôi và yếu tố ảnh hưởng. Thành phần và tác dụng của mồ hôi trong cơ thể. Tính chất vật lý và hóa học của mồ hôi. Tác dụng làm mát, điều hoà nhiệt độ, kháng khuẩn và tẩy độc của mồ hôi trên cơ thể.

Khái niệm vải không hút ẩm và cách ngăn chặn sự thấm nước

Khái niệm về đo lường độ hấp thụ ẩm

Khái niệm về loại sợi - Định nghĩa và tính chất chung của sợi - Sợi tự nhiên và tính chất của chúng - Sợi tổng hợp và tính chất của chúng - Ứng dụng của loại sợi trong đời sống và công nghiệp.

Xem thêm...
×