Bài 16. Phép nhân số nguyên
Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống
Trả lời Hoạt động 1 trang 70 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 2 trang 70 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 1 trang 70 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Vận dụng 1 trang 70 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 3 trang 71 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 4 trang 71 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 2 trang 71 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Thử thách nhỏ trang 71 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Câu hỏi trang 71 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 3 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải Bài 3.32 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 3.33 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 3.34 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 3.35 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 3.36 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 3.37 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 3.38 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống
Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
1. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
Ví dụ:
5.(−5)=−25
(−5).9=−(5.9)=−453.(−3)=−(3.3)=−9(−6).0=0
Chú ý:
+) a.0=0
+) Cách nhận biết dấu của tích:
(+).(+) →(+)
(−).(−)→(+)
(+).(−)→(−)
(−).(+)→(−)
+) a.b=0 thì a=0 hoặc b=0
+) Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
+) (−a).a=a.(−a)=−a2
2. Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.
Ví dụ: (−5).(−6)=5.6=30
+ Nhân hai số nguyên dương nghĩa là nhân hai số tự nhiên khác 0.
+ Nhân hai số nguyên âm ta nhân phần số tự nhiên của chúng.
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
Chú ý:
+) a.0=0.a=0
+) a.b=0 thì a=0 hoặc b=0.
3. Tính chất của phép nhân
Giao hoán: a.b=b.a
Kết hợp: (a.b).c=a.(b.c)
Nhân với số 1: a.1=1.a=a
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b+c)=ab+ac
Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: a(b−c)=ab−ac
Ví dụ:
Thực hiện phép tính:
a) (−12).3.(−5)
(−12).3.(−5)=(−12).(−5).3=[(−12).(−5)].3=(12.5).3=60.3=180
b) (−3).(100−2)
(−3).(100−2)=[(−3).100]−[(−3).2]=(−3).100−[−(3.2)]=−(3.100)−(−6)=−300+6=−(300−6)=−294
Chú ý:
+ Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của ba, bốn, năm… số nguyên.
+ Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí giữa các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số thích hợp.
+ Tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365