Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 10. Số nguyên tố


Lý thuyết Số nguyên tố Toán 6 KNTT với cuộc sống

Trả lời Hoạt động 1 trang 38 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 2 trang 38 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 3 trang 38 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 1 trang 39 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 2 trang 39 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Thử thách nhỏ trang 39 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Câu hỏi 1 trang 40 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Câu hỏi 2 trang 40 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Câu hỏi 3 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 3 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 2.18 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 2.20 trang 42 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 2.21 trang 42 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 2.22 trang 42 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 2.23 trang 42 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Giải Bài 2.24 trang 42 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Lý thuyết Số nguyên tố Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Số nguyên tố Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

 SỐ NGUYÊN TỐ

1. Số nguyên tố và hợp số

+ Số nguyên tố

- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

Ví dụ : Ư(13)={13;1} nên 13 là số nguyên tố.

Nhận xét:

* Cách kiểm tra 1 số là số nguyên tố: Để kết luận số a là số nguyên tố (a>1),

Bước 1: Tìm số nguyên tố lớn nhất bb2<a.

Bước 2: Lấy a chia cho các số nguyên tố từ 2 đến số nguyên tố b, nếu a không chia hết cho số nào thì a là số nguyên tố.

+ Hợp số

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.

Ví dụ: số 154 ước là 1;3;5;15 nên 15 là hợp số.

Lưu ý:

+) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.

+) Kiểm tra một số là hợp số: Sử dụng dấu hiệu chia hết để tìm một ước khác 1 và chính nó.

2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

- Viết các thừa số nguyên tố theo thứ tự từ bé đến lớn, tích các thừa số giống nhau dưới dạng lũy thừa.

Sơ đồ cây:

Bước 1: Phân tích số n thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.

Bước 2: Tiếp tục phân tích ước thứ nhất và ước thứ hai thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.

Bước 3: Cứ như vậy đến khi nào xuất hiện số nguyên tố thì dừng lại.

Bước 4: Số n bằng tích của các số cuối cùng của mỗi nhánh.

Ví dụ:

Phân tích số 12 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây:

 

Như vậy 12=22.3

Sơ đồ cột:

Chia số n cho một số nguyên tố (xét từ nhỏ đến lớn ), rồi chia thương tìm được cho một số nguyên tố (cũng xét từ nhỏ đến lớn), cứ tiếp tục như vậy cho đến khi thương bằng 1.

Ví dụ: Số 76 được phân tích như sau:

76

2

38

2

19

19

1

 

Như vậy 76=22.19

 CÁC DẠNG TOÁN VỀ SỐ NGUYÊN TỐ

1. Viết số nguyên tố hoặc hợp số từ những số cho trước

Phương pháp:

+ Căn cứ vào định nghĩa số nguyên tố và hợp số.

+ Căn cứ vào các dấu hiệu chia hết.

+ Có thể dùng bảng số nguyên tố ở cuối sgk để xác định một số (nhỏ hơn 1000) là số nguyên tố hay không.

Ví dụ: Tìm các số * để được số nguyên tố ¯1:

Dấu * có thể nhận các giá trị {1;2;3;4;5;6;7;8;9}

+) Với a=1 ta có 11 là số nguyên tố => Thỏa mãn.

+) Với a=2 ta có 21 có các ước 1;3;7;21 nên 21 là hợp số=> Loại.

+) Với a=3 ta có 31 là số nguyên tố => Thỏa mãn.

+) Với a=4 ta có 41 chỉ có hai ước là 1;41 nên 41 là số nguyên tố => Thỏa mãn.

+) Với a=5 ta có 51 có các ước 1;3;17;51 nên 51 là hợp số. Loại

+) Với a=6 ta có 61 là số nguyên tố => Thỏa mãn.

+) Với a=7 ta có 71 là số nguyên tố => Thỏa mãn.

+) Với a=8 ta có 81 có các ước 1;3;9;27;81 nên 81 là hợp số. Loại.

+) Với a=9 ta có 91 là có các ước 1;7;13;91 nên 91 là hợp số. Loại

Vậy các số nguyên tố là: 11,31,41,61,71.

2. Chứng minh một số là số nguyên tố hay hợp số.

Phương pháp:

+ Để chứng minh một số là số nguyên tố, ta chứng minh số đó không có ước nào khác 1 và chính nó.

+ Để chứng minh một số là hợp số, ta chỉ ra rằng tồn tại một ước của nó khác 1 và khác chính nó. Nói cách khác, ta chứng minh số đó có nhiều hơn hai ước.

Ví dụ:

a) 5 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 15.

b) 12 là hợp số vì nó có nhiều hơn hai ước. Cụ thể 12 có các ước là: 1;2;3;4;6;12

3. Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố

Phương pháp:

Ta thường phân tích một số tự nhiên n(n>1) ra thừa số nguyên tố bằng 2 cách:

+ Sơ đồ cây

+ Phân tích theo hàng dọc.

4. Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó

Phương pháp:

+ Phân tích số cho trước ra thừa số nguyên tố.

+ Chú ý rằng nếu c=a.b thì ab là hai ước của c.

a=b.q suy ra ab hay aB(b) và bƯ(a) (a,b,qN,b0)

5. Bài toán đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Phương pháp:

 Phân tích đề bài, đưa về việc tìm ước của một số cho trước bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tỷ lệ cân bằng - Khái niệm và ứng dụng trong sản xuất, kinh doanh và khoa học

Cấu trúc vật liệu và tầm quan trọng của nó trong khoa học vật liệu

Máy phát điện: Giới thiệu, nguyên lý hoạt động, các loại và cách chọn, sử dụng và bảo trì máy phát điện

Truyền tải điện năng - Khái niệm và thành phần hệ thống điện | Các loại đường dây truyền tải điện và đặc tính của dây dẫn | Thiết bị đầu cuối và vấn đề an toàn trong truyền tải điện năng

Định luật Faraday, cuộn dây dẫn điện, cảm ứng điện từ, mạch điện xoay chiều và điện trường và từ trường: Những khái niệm cơ bản trong lĩnh vực điện từ học".

Điện trường và điện áp - Giải thích, cách đo và định nghĩa Dòng điện - Giải thích, cách tính, đơn vị và ảnh hưởng của các yếu tố đến dòng điện Riêng kháng và tổng kháng - Giải thích, cách tính và ảnh hưởng đến mạch điện Luật Ohm - Giải thích, cách áp dụng và ảnh hưởng của nhiệt độ đến luật Ohm Mạch nối tiếp và mạch song song - Giải thích, cách tính tổng trở kháng và dòng điện trong mạch.

Giới thiệu về động cơ điện và các thành phần chính, cơ chế hoạt động, ứng dụng và phương pháp điều khiển tốc độ.

Điện xoay chiều và các mạch điện xoay chiều: Tín hiệu, công thức pha và ứng dụng

Khái niệm về điện trường và định luật Coulomb trong vật lý và kỹ thuật

Giới thiệu về điện phân và ứng dụng trong các lĩnh vực công nghệ

Xem thêm...
×