Bài 24. So sánh phân số. Hỗn số dương
Lý thuyết So sánh phân số. Hỗn số dương Toán 6 KNTT với cuộc sống
Trả lời Hoạt động 1 trang 9 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 2 trang 9 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 1 trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 3 trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 2 trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 4 trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 3 trang 11 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Thử thách nhỏ trang 11 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 Trả lời Hoạt động 5 trang 11 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 6 trang 11 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Câu hỏi trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 4 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 6.8 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 6.9 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 6.10 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 6.11 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 6.12 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 6.13 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Các dạng toán về So sánh phân số. Hỗn số dươngLý thuyết So sánh phân số. Hỗn số dương Toán 6 KNTT với cuộc sống
Lý thuyết So sánh phân số. Hỗn số dương Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
Phân số dương. Hỗn số dương
1. Quy đồng mẫu số nhiều phân số
Để quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau:
Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu
Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng
Ví dụ:
Để quy đồng mẫu hai phân số và , ta làm như sau:
- Đưa về phân số có mẫu dương: và
- Tìm mẫu chung:
- Tìm thừa số phụ:
- Ta có: và .
a) Khái niệm phân số tối giản:
Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là và
b) Cách rút gọn phân số
Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu khi đã bỏ dấu “-” (nếu có)
Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN vừa tìm được, ta có phân số tối giản.
Ví dụ:
Để rút gọn phân số ta làm như sau:
- Tìm ƯCLN của mẫu: ƯCLN(15, 24)=3.
- Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN: .
Ta được là phân số tối giản.
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ: So sánh và .
Ta có: và nên .
Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.
Ví dụ:
So sánh và
Đưa hai phân số trên về có cùng một mẫu nguyên âm: và
Ta có: và nên .
Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số đã cho (về cùng một mẫu dương)
Bước 2: So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ: So sánh hai phân số và .
nên ta có:
.
Vì nên . Do đó .
Cho và là hai số nguyên dương, , không chia hết cho . Nếu chia cho được thương là và số dư là , thì ta viết và gọi là hỗn số.
Đọc là “ phần ”.
Ví dụ:
Phép chia có thương là và số dư là nên ta có: .
Đọc là: “ năm, ba phần tư”.
Chú ý:
Với hỗn số người ta gọi là phần số nguyên và là phần phân số của hỗn số.
Ví dụ:
Hỗn số có phần nguyên là và phần phân số là .
Ta đổi hỗn số thành phân số, theo quy tắc sau:
Ví dụ:
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365