Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 26. Phép nhân và phép chia phân số


Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 KNTT với cuộc sống

Trả lời Hoạt động 1 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 1 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Vận dụng 1 trang 20 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 2 trang 20 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 2 trang 20 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Câu hỏi trang 20 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Hoạt động 3 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Luyện tập 3 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Trả lời Vận dụng 2 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 6.27 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 6.28 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 6.29 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 6.30 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 6.31 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 6.32 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 6.33 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

I. Nhân hai phân số

+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.

ab.cd=a.cb.d

+ Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: a.bc=a.bc.

Ví dụ:

a) 14.15=(1).14.5=120

b) 2.45=2.45=85.

II. Một số tính chất của phép nhân phân số

+ Tính chất giao hoán: ab.cd=cd.ab

+ Tính chất kết hợp: (ab.cd).pq=ab.(cd.pq)

+ Nhân với số 1ab.1=1.ab=ab, nhân với số 0ab.0=0

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

ab.(cd+pq)=ab.cd+ab.pq

Ví dụ:

a) 329.914.293=329.293.914=(329.293).914=1.914=914

b)

723.2411+723.211=723.(2411+211)=723.2=1423.

III. Chia phân số

a) Số nghịch đảo

Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.

Ví dụ: Số nghịch đảo của 5665; số nghịch đảo của 515.

b) Qui tắc chia hai phân số

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

ab:cd=ab.dc=a.db.c

a:cd=a.dc=a.dc(c0)

Ví dụ: 16:313=16.133=(1).136.3=1318.

CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

I. Tìm số nghịch đảo của một số cho trước

+ Viết số cho trước dưới dạng ab(a;bZ;a;b0)

+ Số nghịch đảo của ab là ba

+ Số 0 không có số nghịch đảo

+ Số nghịch đảo của số nguyên a(a0) là 1a.

II. Thực hiện phép nhân, chia phân số

Áp dụng qui tắc chia hai phân số:

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

ab:cd=ab.dc=a.db.c ; a:cd=a.dc=a.dc(c0)

III. Tìm số chưa biết trong một tích, một thương

+ Muốn tìm một trong hai thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
+ Muốn tìm số bị chia, ta lấy số chia nhân với thương.

IV. Tính giá trị biểu thức. So sánh giá trị hai biểu thức

- Ta sử dụng các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia đã học và chú ý đến thứ tự thực hiện phép tính.
+ Đối với biểu thức không chứa ngoặc ta thực hiện theo thứ tự:

Lũy thừa nhân, chia  cộng, trừ

+ Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự: ()[]{}.

- Để so sánh giá trị hai biểu thức ta thực hiện tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×