Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Phép nhân, phép chia phân số Toán 6 Cánh diều

Lý thuyết Phép nhân, phép chia phân số Toán 6 Cánh diều ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

I. Nhân hai phân số

+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.

ab.cd=a.cb.d

+ Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: a.bc=a.bc.

Ví dụ:

a) 14.15=(1).14.5=120

b) 2.45=2.45=85.

II. Một số tính chất của phép nhân phân số

+ Tính chất giao hoán: ab.cd=cd.ab

+ Tính chất kết hợp: (ab.cd).pq=ab.(cd.pq)

+ Nhân với số 1ab.1=1.ab=ab, nhân với số 0ab.0=0

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

ab.(cd+pq)=ab.cd+ab.pq

Ví dụ:

a) 329.914.293=329.293.914=(329.293).914=1.914=914

b)

723.2411+723.211=723.(2411+211)=723.2=1423.

III. Chia phân số

a) Số nghịch đảo

Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.

Ví dụ: Số nghịch đảo của 5665; số nghịch đảo của 515.

b) Qui tắc chia hai phân số

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

ab:cd=ab.dc=a.db.c

a:cd=a.dc=a.dc(c0)

Ví dụ: 16:313=16.133=(1).136.3=1318.

Chú ý: *Tích của 1 phân số với phân số nghịch đảo của nó luôn bằng 1

*Ta thực hiện được phép nhân và phép chia phân số với số nguyên bằng cách viết số nguyên ở dạng phân số.

CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

I. Tìm số nghịch đảo của một số cho trước

+ Viết số cho trước dưới dạng ab(a;bZ;a;b0)

+ Số nghịch đảo của ab là ba

+ Số 0 không có số nghịch đảo

+ Số nghịch đảo của số nguyên a(a0) là 1a.

II. Thực hiện phép nhân, chia phân số

Áp dụng qui tắc chia hai phân số:

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

ab:cd=ab.dc=a.db.c ; a:cd=a.dc=a.dc(c0)

III. Tìm số chưa biết trong một tích, một thương

+ Muốn tìm một trong hai thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
+ Muốn tìm số bị chia, ta lấy số chia nhân với thương.

IV. Tính giá trị biểu thức. So sánh giá trị hai biểu thức

- Ta sử dụng các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia đã học và chú ý đến thứ tự thực hiện phép tính.
+ Đối với biểu thức không chứa ngoặc ta thực hiện theo thứ tự:

Lũy thừa nhân cộng, trừ

+ Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự: ()[]{}.

- Để so sánh giá trị hai biểu thức ta thực hiện tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Fe - Định nghĩa và vai trò trong hóa học | Cấu trúc và tính chất của nguyên tử Fe | Tính chất vật lý và hóa học của Fe | Sản xuất và ứng dụng của Fe

AlCl3 - Định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng trong hóa học và công nghiệp: tính chất, sản xuất và quá trình ứng dụng."

Chất tác nhân halogen hóa: định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong công nghiệp và tổng hợp hợp chất hữu cơ"

Khái niệm về hợp chất aromat halogen hóa

Khái niệm về dẫn xuất halogen hóa và các quy tắc đặt tên, cấu trúc và tính chất, phản ứng, và ứng dụng của chúng

Khái niệm về axit sunfuric, cấu trúc và công thức hóa học, tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng trong công nghiệp và sản xuất.

Khái niệm về nhóm nitro

Khái niệm về Ortho

Khái niệm về Para - Định nghĩa và vai trò trong hóa học

Khái niệm về giai đoạn phản ứng - Định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học. Giai đoạn phản ứng trong hóa học mô tả quá trình phản ứng diễn ra theo từng giai đoạn riêng biệt. Nó có vai trò quan trọng trong việc hiểu và dự đoán các quá trình hóa học, tối ưu hóa điều kiện và thiết kế công nghệ sản xuất. Định nghĩa và các thuật ngữ liên quan giúp áp dụng để dự đoán và điều chỉnh các phản ứng trong lĩnh vực hóa học.

Xem thêm...
×