Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam GDCD 6 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam GDCD 6 Chân trời sáng tạo

1. Khái niệm

- Công dân là một cá nhân hoặc một con người cụ thể mang quốc tịch của quốc gia có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của mỗi nước. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.

2. Căn cứ xác định công dân nước Việt Nam

Một số căn cứ để xác định người có quốc tịch Việt Nam:

- Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra đều có cha mẹ đều là công dân Việt Nam

- Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra đều có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.

- Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra đều có mẹ là công dân Việt Nam còn cha không rõ là ai.

- Trẻ em sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là công dân nước ngoài, nếu có sự thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng kí khai sinh cho con.

- Trường hợp trẻ em được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thỏa thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con.

- Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra cha mẹ đều là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam

- Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam

- Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.

(Trích Điều 15, 16, 17 Luật Quốc tịch năm 2008)

- Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo vệ và bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nhiệt độ khoảng 1600 độ C

Khái niệm về tan chảy

Khái niệm về tinh chế và vai trò của nó trong sản xuất. Tinh chế tăng hiệu suất và chất lượng sản phẩm với chi phí thấp hơn. Việc xác định yếu tố gây lãng phí và áp dụng biện pháp tinh chế giúp nâng cao hiệu suất sản xuất. Tinh chế còn tạo điều kiện thuận lợi cho áp dụng quản lý chất lượng và quản lý liên tục. Các phương pháp tinh chế bao gồm tinh chế cơ bản, hóa học và vật lý. Tinh chế cơ bản đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp. Tinh chế hóa học sử dụng các phản ứng hóa học để tinh chế chất liệu. Tinh chế vật lý sử dụng quá trình vật lý để tinh chế sản phẩm. Tinh chế có ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất kim loại, dược phẩm, xăng dầu và các sản phẩm công nghiệp khác. Tinh chế còn được sử dụng trong phân tích hóa học để tinh chỉnh mẫu, đảm bảo chất lượng và tối ưu hóa quy trình phân tích.

Khái niệm kiểm soát thời gian và tầm quan trọng của nó trong đời sống và công việc. Các vấn đề thường gặp khi kiểm soát thời gian và cách giải quyết chúng. Các kỹ năng và phương pháp để kiểm soát thời gian hiệu quả. Các công cụ và ứng dụng để hỗ trợ kiểm soát thời gian.

Khái niệm về Thành phẩm

Khái niệm về Tôi gang - định nghĩa và vai trò trong kỹ thuật và công nghiệp. Cấu trúc và tính chất của Tôi gang. Sản xuất và các phương pháp chế tạo Tôi gang. Ứng dụng của Tôi gang trong đời sống và công nghiệp

Lò tôi: Khái niệm, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, cách sử dụng và bảo dưỡng

Khái niệm gia nhiệt và vai trò của nó trong vật lý và hóa học. Định nghĩa và đơn vị đo lường gia nhiệt. Cách tính gia nhiệt dựa trên công thức và ví dụ minh họa. Ứng dụng của gia nhiệt trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về làm mỏng và các phương pháp làm mỏng vật liệu

Cán nóng trong công nghiệp sản xuất kim loại: định nghĩa, quá trình và ứng dụng

Xem thêm...
×