Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Heo Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài tập Tiếng Việt trang 46, 47, 48 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Đọc từng cặp câu sau Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của các câu dưới đây. Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc cả hai thành phần chính trong các câu ấy. Sau đó so sánh đề làm rõ sự khác biệt nghĩa giữa câu mở rộng và câu trước khi mở rộng.

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Đọc từng cặp câu sau:

a1. Đôi khi, chim bay lên.

a2. Đôi khi, những bầy chim hoang dại bay vù lên một loạt.

b1. Trên những ngọn cây già nua, lá vàng khua.

b2. Trên những ngọn cây già nua, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ.

c1. Tóc mẹ đen và dày.

c2. Tóc mẹ đen và dày, phủ kín cả hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối.

Em hãy:

- So sánh nghĩa của từng cặp câu trên.

- Xác định nguyên nhân khiến cho nghĩa của từng cặp câu khác nhau.


Câu 2

Cho từng cặp câu sau:

a1. Giọng bà trầm bổng, ngân nga.

a2. Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông.

b1. Cô Gió khẽ lách qua khe cửa kính.

b2. Cô Gió nhẹ nhàng khẽ lách qua khe cửa kính.

c1. Con chim đã không cứu được nó.

c2. Con chim cánh to cánh nhỏ đã không cứu được nó.

d1. Con vật lồng lộn.

d2. Con vật bỗng lồng lộn khắp phòng, như đau đớn, như căm phẫn.

đ1. Chú cừu cố rướn người, đưa chiếc mõm hồng hồng xinh xinh ve vuốt hai chị em.

đ2. Chú cừu trắng muốt hiền lành cố rướn người, đưa chiếc mõm hồng hồng xinh xinh ve vuốt hai chị em.

Em hãy:

a. Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của các câu trên.

b. Câu thứ hai trong từng cặp câu trên có thành phần nào được mở rộng bằng cụm từ? Xác định loại cụm từ (cụm danh từ, cụm động từ hay cụm tính từ) được dùng để mở rộng trong những câu ấy. Nêu tác dụng của việc sử dụng những cụm từ ấy để mở rộng các thành phần chính của câu.


Câu 3

Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của các câu dưới đây. Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc cả hai thành phần chính trong các câu ấy. Sau đó so sánh đề làm rõ sự khác biệt nghĩa giữa câu mở rộng và câu trước khi mở rộng.

a. Mưa rơi.

b. Chim chao mình sát mặt nước, nghiêng ngó.

c. Gió nổi lên.

d. Thầy giáo Cóc nhìn Ếch Cốm.

đ.                                                                    Tiếng hát vang lên:

      Dung dăng dung dẻ,

Chúng ta vui vẻ,

  Đến lớp học hành.


Câu 4

Tìm và chỉ ra tác dụng của những phép so sánh có trong các đoạn văn sau:

a. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những nơi cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

     (Tô Hoài, Bài học đường đời đầu tiên)

b. Tôi hiểu, khu vườn là món quà bất tận của tôi. Mỗi một bông hoa là một món quà nhỏ, một vườn hoa là món quà lớn.

(Nguyễn Ngọc Thuần, Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ)


Câu 5

Nối thành ngữ (cột A) với phần giải thích nghĩa tương ứng (cột B):

A (Thành ngữ)

B (Nghĩa của thành ngữ)

1. Tắt lửa tối đèn

a. Chỉ tính chuyện tạm bợ trước mắt, không suy nghĩ đến chuyện lâu dài

2. Hôi như cú

b. Tiết kiệm, tằn tiện trong tiêu dùng, để dành tiền làm việc khác

3. Ăn xổi ở thì

c. Khen ai làm gì rất nhanh

4. Thắt lưng buộc bụng

d. Hôi hám, có ý chê bai, chế giễu

5. Nhanh như cắt

đ. Lúc khó khăn, hoạn nạn cần đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau


Câu 6

Cụm từ “sực nhớ” trong đoạn văn sau có thể được thay bằng những cách diễn đạt khác như “tha thiết nhớ”, “bồi hồi nhớ” không? Hãy lý giải câu trả lời của em.

     May nhờ có giọt sương lạnh toát rơi bộp xuống cổ, ông mới sực nhớ quê nhà. Không ngờ cái xóm nhỏ heo hút này lại giống cái xóm của ông thời thơ ấu đến thế. Bao nhiêu năm biền biệt đi xa, mải làm ăn, ông quên khuấy đi mất.

(Trần Đức Tiến, Giọt sương đêm)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về thổi oxy, định nghĩa và vai trò của nó trong quá trình hàn, cắt kim loại. Thổi oxy là quá trình sử dụng oxy tinh khiết để tăng cường sức mạnh của ngọn lửa và nhiệt độ trong quá trình hàn và cắt kim loại.

Khái niệm sản phẩm thép chất lượng cao và yêu cầu cần đạt được

Khái niệm về thử nghiệm chất lượng

Khái niệm về độ uốn, định nghĩa và cách đo độ uốn của vật liệu. Độ uốn là khái niệm quan trọng trong lĩnh vực vật liệu và kỹ thuật. Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến độ uốn của vật liệu, bao gồm cấu trúc, thành phần, cường độ tác động và điều kiện môi trường. Các phương pháp thử nghiệm như thử uốn ba điểm và thử uốn đảo ngược thường được sử dụng để đo độ uốn của vật liệu. Hiểu và áp dụng khái niệm về độ uốn là rất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, giúp lựa chọn và sử dụng vật liệu phù hợp cho các ứng dụng cụ thể và đảm bảo tính an toàn và độ bền của sản phẩm hoặc công trình. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ uốn bao gồm độ dày, độ cứng, nhiệt độ và độ ẩm. Độ uốn của kim loại, nhựa, gỗ và vật liệu composite là tính chất quan trọng trong việc lựa chọn và sử dụng vật liệu trong các ứng dụng và công trình khác nhau. Ứng dụng của độ uốn trong sản xuất đồ gỗ, đồ chơi và sản phẩm điện tử là rất đa dạng và mang lại nhiều lợi ích như tạo ra các sản phẩm đa dạng và an toàn.

Khái niệm về tiêu chuẩn kiểm tra và vai trò trong đảm bảo chất lượng sản phẩm

Khái niệm về thép - Thép là một vật liệu xây dựng quan trọng trong ngành công nghiệp và xây dựng. Nó được tạo ra thông qua quá trình sản xuất thép, trong đó lượng cacbon được điều chỉnh để tạo ra các tính chất cơ học và vật lý khác nhau. Thép chủ yếu bao gồm sắt và cacbon, có thể chứa các nguyên tố hợp kim khác và chất phụ gia để cải thiện tính chất của nó. Hiểu rõ về khái niệm này là cơ sở quan trọng để hiểu về quá trình sản xuất và ứng dụng của thép trong ngành công nghiệp và xây dựng.

Nung chảy quặng sắt và quá trình sản xuất thép từ quặng sắt: định nghĩa, vai trò, các bước thực hiện và tính chất của quặng sắt.

Khái niệm về lò luyện kim và cấu trúc, nguyên lý hoạt động của nó trong ngành công nghiệp chế tạo kim loại, bao gồm hệ thống nạp và xả sản phẩm, hệ thống làm mát và hệ thống điều khiển. Mô tả các loại lò luyện kim phổ biến trong ngành, bao gồm lò nung điện, lò cốt đốt, lò chân không và lò tuyết."

Khái niệm về con lăn nóng và cấu tạo, ứng dụng của nó. Các loại con lăn nóng và cách sử dụng chúng.

Khái niệm về thép đúc liên tục

Xem thêm...
×