Bài 1: Truyện
Giải Bài tập tiếng Việt trang 15 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập viết trang 17 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều Giải Bài tập đọc hiểu: Sự tích Hồ Gươm trang 13 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều Giải Bài tập đọc hiểu: Thạch Sanh trang 12 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều Giải Bài tập đọc hiểu: Thánh Gióng trang 11 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diềuGiải Bài tập tiếng Việt trang 15 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 15 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 15 Ngữ văn 6 Cánh diều
(Bài tập 2, SGK) Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào?
làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạp
a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non.
b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 15 Ngữ văn 6 Cánh diều
(Bài tập 3, SGK) Yếu tố nào trong mỗi từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các món ăn được gọi là bánh? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.
bánh tẻ, bánh tai voi, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh nướng, bánh xốp, bánh bèo, bánh cốm, bánh tôm
a) Chỉ chất liệu để làm món ăn, ví dụ: bánh nếp.
b) Chỉ cách chế biến món ăn, ví dụ: bánh rán.
c) Chỉ tính chất của món ăn, ví dụ: bánh dẻo.
d) Chỉ hình dáng của món ăn, ví dụ: bánh gối.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 16 Ngữ văn 6 Cánh diều
Tìm thêm một số từ ghép tả
a) màu đỏ, ví dụ: đỏ au,…
b) màu xanh, ví dụ: xanh ngắt,…
c) màu trắng, ví dụ: trắng muối...
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 16 Ngữ văn 6 Cánh diều
(Bài tập 4, SGK) Xếp từ láy trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp:
- Cậu sống lủi thủi trong một túp lều cũ dựng dưới gốc đa. (Thạch Sanh)
- Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch Sanh)
- Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem, thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bộ gặm cỏ (Sọ Dừa)
a) Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, ví dụ: lom khom
b) Gọi tà âm thanh, ví dụ: ríu rít.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 16 Ngữ văn 6 Cánh diều
Ghép các từ láy ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải:
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 16 Ngữ văn 6 Cánh diều
Chỉ ra đặc điểm chung về cấu tạo và nghĩa của các từ láy trong mỗi dãy dưới đây
a) bập bềnh, lấp ló, lập loè, nhấp nhô
b) nằng nặng, nhè nhẹ, đo đỏ, trăng trắng
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365