Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Giải Bài tập tiếng Việt trang 20 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều

Giải Bài tập tiếng Việt trang 20 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 20 Ngữ văn 6 Cánh diều

(Bài tập 2, SGK) Tìm ẩn dụ trong những câu thơ dưới đây. Nêu tác dụng của các ẩn dụ đó đối với việc miêu tả sự vật và biểu cảm.

Vẫn bàn tay mẹ dịu dàng

 À ơi này cái trăng vàng ngủ ngon

À ơi này cái trăng tròn

À ơi này cái trăng còn nằm nôi...

[…]

À ơi này cái Mặt Trời bé con...

                                                         (Bình Nguyên)


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 20 Ngữ văn 6 Cánh diều

Tìm biện pháp tu từ ẩn dụ được sử dụng trong khổ thơ dưới đây. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó đối với việc miêu tả sự vật và biểu cảm.

Anh đội viên nhìn Bác

      Càng nhìn lại càng thương

 Người Cha mái tóc bạc

Đốt lửa cho anh nằm.

                                             (Minh Huệ)


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 20 Ngữ văn 6 Cánh diều

(Bài tập 3, SGK) Trong cụm từ và các tục ngữ (in đậm) dưới đây, biện pháp tu từ ẩn dụ được xây dựng dựa trên cơ sở so sánh ngầm giữa những sự vật, sự việc nào?

a)                                             Ru cho cái khuyết tròn đầy

                                            Cái thương cái nhớ nặng ngày xa nhau.

                              (Bình Nguyên)

b)                                        Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

                         (Tục ngữ)

c)                                       Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

                         (Tục ngữ)


Câu 4

Trả lời câu hỏi 3 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 21 Ngữ văn 6 Cánh diều

Ghép các ẩn dụ là thành ngữ ở cột A với các nghĩa phù hợp nêu ở cột B:


Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 21 Ngữ văn 6 Cánh diều

Cách dùng các từ in đậm trong những câu dưới đây có gì khác cách dùng bình thường?

Chỉ ra nét tương đồng giữa cảm giác được gọi ra nhờ mỗi từ in đậm (ví dụ: mỏng) với cảm giác được biểu thị bằng từ ngữ bình thường (ví dụ: khẽ). Nêu tác dụng của các ẩn dụ cảm giác đó đối với việc miêu tả sự vật, hiện tượng.

a)                             Ngoài thềm rơi chiếc lá đa,

                            Tiếng rơi rất mỏng như là nơi nghiêng.

                  (Trần Đăng Khoa)

b)                             Với đôi cánh đẫm nắng trời

                            Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa.

                     (Nguyễn Đức Mậu)

c)                          Em thấy cả trời sao

                            Xuyên qua từng kẽ lá

                            Em thấy cơn mưa rào

                            Ướt tiếng cười của bố.

d) Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. 

          (Tô Hoài)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Less Susceptible to Fire: Definition, Role, and Applications Less susceptible to fire refers to materials, structures, or systems that have higher resistance to fire. This includes fire-resistant steel, fire-retardant concrete, and fire-resistant wood, as well as fire alarm and firefighting systems. It aims to ensure safety and protection against fire hazards, minimizing the risk of fire outbreaks and damage. Factors such as composition, structure, and production processes contribute to reducing fire susceptibility. Methods like using fire-resistant materials, altering material structure, and surface treatments reinforce fire resistance. Less susceptible to fire finds applications in construction, automotive manufacturing, electronics, and furniture production, enhancing safety in various areas of life and industry.

Khái niệm về Performance - Định nghĩa và yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất hệ thống, bao gồm phần cứng, phần mềm, mạng và người dùng. Các phương pháp đánh giá và kỹ thuật cải thiện Performance cũng được đề cập.

"Proper Care: Định nghĩa, vai trò và cách chăm sóc sức khỏe và thể chất"

Khái niệm về longevity và các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người: giới thiệu, nghiên cứu và phương pháp tăng cường tuổi thọ và sức khỏe.

Khái niệm về Damage Prevention - Tầm quan trọng phòng ngừa thiệt hại trong quản lý rủi ro. Các nguyên tắc và phương pháp phòng ngừa Damage. Thực hành Damage Prevention - Xác định rủi ro, phát hiện sớm và xử lý kịp thời, đánh giá hiệu quả.

"Fading Prevention trong các ngành in ấn, sơn, nhuộm và các ngành công nghiệp khác: định nghĩa, vai trò, nguyên nhân và các phương pháp bảo vệ sản phẩm."

Khái niệm về wear and tear prevention

Tại sao nên tiết kiệm tiền? Giới thiệu về tầm quan trọng của việc tiết kiệm tiền, những lợi ích và cách lập kế hoạch tiết kiệm, phương pháp tiết kiệm tiền và thực hành tiết kiệm tiền.

Khái niệm về clothing replacement

Ironing - Định nghĩa, quá trình và công dụng của việc sử dụng bàn ủi ironing. Loại bàn ủi và kỹ thuật sử dụng ironing.

Xem thêm...
×