Bài 4: Văn bản nghị luận
Giải Bài tập tiếng Việt trang 30,31 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập viết trang 31,32 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều Giải Bài tập đọc hiểu: Thánh Gióng - tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước trang 29 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều Giải Bài tập đọc hiểu: Vẻ đẹp của một bài ca dao trang 28 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều Giải Bài tập đọc hiểu: Nguyên Hồng - Nhà văn của những người cùng khổ trang 26 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diềuGiải Bài tập tiếng Việt trang 30,31 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 30,31 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 30 Ngữ văn 6 Cánh diều
(Bài tập 1, SGK) Giải thích nghĩa của các thành ngữ (in đậm) trong những câu dưới đây:
a) Gióng lớn nhanh như thổi, “cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc đã căng đứt chỉ". (Bùi Mạnh Nhị)
b) Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được. (Tô Hoài)
c) Hai đứa trẻ kia bắt tôi mang về làm miếng mồi béo cho con gà chọi, con hoạ mi, con sáo mỏ ngà của chúng xơi ngon. Bọn cá chậu chim lồng ấy mà vớ được món ăn mỡ màng như thằng tôi thế này thì phải biết là thích. (Tô Hoài)
d) Mai sau bể cạn non mòn
À ơi tay mẹ vẫn còn hát ru.
(Bình Nguyên)
e) Ngòi bút của ông dẫn ta đi vào những xóm lao động nghèo đói, lam lũ nhất ngày trước, nơi sống chen chúc những thợ thuyền phu phen, những người buôn thúng bán bưng… (Nguyễn Đăng Mạnh)
a) Gióng lớn nhanh như thổi, “cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc đã căng đứt chỉ". (Bùi Mạnh Nhị)
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 30 Ngữ văn 6 Cánh diều
(Bài tập 3, SGK) Thành ngữ ở các câu c, d trong bài tập 1 đều gồm hai vế tương ứng với nhau (trong đó có sự đan xen giữa các từ ở mỗi vế). Ví dụ: cá chim, chậu – lồng, bể – non, cạn – mòn. Hãy tìm thêm một số thành ngữ được cấu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 30 Ngữ văn 6 Cánh diều
Xếp các thành ngữ sau đây vào các nhóm phù hợp: chia ngọt sẻ bùi, đắt như tôm tươi, nhạt như nước ốc, ba chìm bảy nổi, bèo dạt mây trôi, vững như bàn thạch
a) Thành ngữ gồm hai bộ phận có ý nghĩa so sánh với nhau.
b) Thành ngữ gồm hai vế tương ứng (đối ứng) với nhau.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 31 Ngữ văn 6 Cánh diều
(Câu hỏi 4, SGK) Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải. Cho biết các thành ngữ ấy sử dụng biện pháp tu từ nào.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 31 Ngữ văn 6 Cánh diều
Bổ sung các từ còn thiếu để có các thành ngữ ở dạng đầy đủ. Giải thích nghĩa của các thành ngữ đó.
a) Ăn cháo đá …
b) Chọn mặt gửi …
c) Chở củi về …
d) Cưỡi ngựa xem …
e) Cạn tàu ráo …
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 31 Ngữ văn 6 Cánh diều
Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) về đề tài tự chọn, trong đó có sử dụng một trong những thành ngữ ở câu 4
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365