Unit 5: Higher Education - Giáo Dục Đại Học
Ngữ âm: Trọng âm từ có hơn ba âm tiết - Unit 5 - Tiếng Anh 12
Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 5 Tiếng Anh 12 Ngữ pháp: Câu điều kiện (Conditionals) - Unit 5 - Tiếng Anh 12 Reading - Unit 5 trang 52 Tiếng Anh 12 Speaking - Unit 5 trang 55 Tiếng Anh 12 Listening - Unit 5 trang 56 Tiếng Anh 12 Writing - Unit 5 trang 58 Tiếng Anh 12 Language focus - Unit 5 trang 58 Tiếng Anh 12Ngữ âm: Trọng âm từ có hơn ba âm tiết - Unit 5 - Tiếng Anh 12
Tóm tắt lý thuyết ngữ âm trọng âm từ có hơn 3 âm tiết Unit 5. Higher Education tiếng Anh 12
Stress in words of more than three syllables
(Trọng âm ở những từ có hơn ba âm tiết)
Thông thường những từ trên ba âm tiết có trọng âm tùy thuộc tiếp vị ngữ.
1. Trọng âm được đặt ngay trước tiếp vị ngữ: -ical, ual. ian, ion, ical, ity, ify, itive, itude, logy, graphy, cienl, ious, enus, uous, ic, ible.
E.g.: arti’ficial, re’petitive, intel’lectual, pro’ficient,...
2. Trọng âm được đặt ở vần thứ hai trước những tiếp vị ngữ: ate, ize, ary.
E.g.: con’gratulate, ‘dictionary, ‘summarize,...
Chú ý: Phần thêm vào (affixes) không ảnh hưởng đến quy tắc đặt trọng âm (stress): em’ployment, incon’venience, internationnal,...
Ngoại lệ: - EE: com'mittee, ‘coffee
- IC : ‘Catholic, a'rithmctic, ‘lunatic, rhetoric, ‘politic,
- ION : 'television, 'intersection
- IZE : 'regularize, ‘characterize, ‘hospitalize, ‘personalize, ‘naturalize
- TARY : ele’mentary, supple’mentary. docu'mentary
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365