Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Ngữ pháp: Prepositions after certain verbs and The past perfect vs The past simple - Unit 4. The mass media - Tiếng Anh 12 mới

Tóm tắt lý thuyết ngữ pháp Prepositions after certain verbs and The past perfect vs The past simple - Unit 4. The mass media - Tiếng Anh 12 mới

1. Prepositions after certain verbs

(Giới từ sau những động từ nhất định)

 a. Một số động từ thường được theo sau bởi giới từ trước tân ngữ của động từ đó.

- Động từ với for: search (tìm kiếm), wait (chờ đợi), ask (yêu cầu), care (chăm sóc), prepare (chuẩn bị), apologise (xin lỗi),…

- Động từ với from: protect (bảo vệ), save (cứu giúp), recover (phục hồi), sufer (chịu đựng),…

- Động từ với in: believe (tin tưởng), specialise (chuyên gia), succeed (thành công),…

- Động từ với of: think (suy nghĩ), approve (đồng ý), die (mất/ chết), smell (ngửi),…

- Động từ với on: reply (dựa vào), agree (đồng ý), concentrate (tập trung), come (đến), base (dựa trên),…

- Động từ với to: listen (lắng nghe), refer (ám chỉ), introduce (giới thiệu), respond (phản hồi),…

- Động từ với with: take (mang theo), agree (đồng ý), provide (cung cấp),…

Ví dụ: I rely on social media to stay connected.

(Tôi nhờ vào mạng xã hội để kết nối với mọi người.)

b. Một số động từ có thể có tân ngữ trực tiếp được theo sau bởi giới từ.

Ví dụ: Schools need to protect students from dangerous material on the Internet.

(Các trường học cần bảo vệ học sinh khỏi những thông tin nguy hiểm trên Internet.)

 2. The past perfect and the past simple

(Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn)

- Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để nói về một hành động hay tình huống trong quá khứ xảy ra trước một hành động hoặc tình huống khác trong quá khứ. Nó cũng có thể thể hiện một hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

- Hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.

- Cấu trúc: S + had Ved/PP(quá khứ hoàn thành) + before/ when + S2 + Ved/V2(quá khứ đơn)

Ví dụ:

- Mary had never used any social networking sites before her older sister showed her how to create her account.

(Mary chưa bao giờ sử dụng bất kỳ trang mạng xã hội nào trước khi chị bạn ấy chỉ bạn ấy cách tạo tài khoản.)

- The villagers had never seen a TV set when the village authority brought one in 2002.

(Dân làng chưa bao giờ nhìn thấy TV cho đến khi trưởng thôn đã mua một cái vào năm 2002.)

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tăng tính chất chịu lực

Khái niệm kết hợp với các nguyên liệu khác

Khái niệm về nguyên tố hợp kim

Khái niệm về đặc tính cơ học

Khái niệm về chế tạo máy móc, vai trò và quy trình chế tạo máy móc, công nghệ chế tạo máy móc, loại máy móc và ứng dụng.

Khái niệm về chống ăn mòn - Định nghĩa và vai trò trong bảo vệ vật liệu. Nguyên nhân gây ăn mòn và phương pháp chống ăn mòn. Ứng dụng của chống ăn mòn trong sản xuất, lưu trữ và vận chuyển các chất lỏng, khí và chất rắn.

Giới thiệu về đồ trang sức - định nghĩa và phân loại - giá trị vật chất và ý nghĩa văn hóa - chất liệu và kiểu dáng - lịch sử phát triển - các loại đồ trang sức phổ biến - nguyên liệu và kỹ thuật sản xuất - cách chọn và bảo quản - làm sạch đồ trang sức.

Sản phẩm tôn: khái niệm, loại tôn và ứng dụng trong xây dựng

Giới thiệu về dụng cụ điện tử: Khái niệm và vai trò trong đời sống và công nghiệp. Các loại và thành phần cơ bản của dụng cụ điện tử. Cách sử dụng và ứng dụng của dụng cụ điện tử trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về lò hơi, định nghĩa và vai trò của nó trong công nghiệp và đời sống

Xem thêm...
×