Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Giải Bài Ôn tập cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết tên 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích. Viết một câu về bài đọc em thích nhất. Hãy viết 3 – 4 câu an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp. Quan sát tranh trong SHS trang 135, tìm và viết các từ ngữ vào cột thích hợp. Đặt câu theo yêu cầu. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật (theo mẫu). Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống. Chọn a hoặc b. Viết 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi năm học sắp kết thúc.

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Viết tên 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích


Câu 2

Viết một câu về bài đọc em thích nhất.

G: Em viết câu nêu lí do yêu thích bài đọc đó hoặc nêu chi tiết, nhân vật trong bài đọc khiến em nhớ nhất.


Câu 3

Đọc bài thơ Thăm bạn ốm trong SHS trang 134. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết 3 – 4 câu an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.


Câu 4

Quan sát tranh trong SHS trang 135, tìm và viết các từ ngữ vào cột thích hợp.

Từ ngữ chỉ sự vật

Chỉ người

Chỉ đồ vật

Chỉ con vật

Chỉ cây cối

M: trẻ em

 

 

 

 

Từ ngữ chỉ đặc điểm

 

Từ ngữ chỉ hoạt động

M: tươi vui

 

M: chạy nhảy

 


Câu 5

Đặt câu theo yêu cầu:

a. Câu có từ ngữ chỉ sự vật (câu giới thiệu sự vật)

M: Đây là công viên.

 

b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm (câu nêu đặc điểm)

M: Công viên hôm nay đông vui.

 

c. Câu có từ ngữ chỉ hoạt động (câu nêu hoạt động)

M: Mọi người đi dạo trong công viên.

 

 

Đặt câu theo yêu cầu:

 

a. Câu có từ ngữ chỉ sự vật (câu giới thiệu sự vật)

M: Đây là công viên.

 

b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm (câu nêu đặc điểm)

M: Công viên hôm nay đông vui.

 

c. Câu có từ ngữ chỉ hoạt động (câu nêu hoạt động)

M: Mọi người đi dạo trong công viên.

 

 


Câu 6

Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật (theo mẫu).

(1) chim chích bông

M: nhỏ xíu,…

 

(2) con mèo

M: dễ thương,…

(3) chim công

M: lộng lẫy,…

 

(4) con sóc

M: nhanh nhẹn,…

 


Câu 7

Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống.

Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa□ bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn□ Tất cả đều đổ về trường đua voi.

Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng□ tiếng trống□tiếng khèn vang dậy.

(Theo Ay Dun và Lê Tấn)


Câu 8

Chọn a hoặc b.

a. Tìm từ ngữ theo mẫu.

 

Các từ ngữ tìm được

ch – tr

M: che chở

M: tre trúc

s – x

M: sách vở

M: xách túi

l – n

M: quạt nan

M: lan tỏa

b. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.

 

Các từ ngữ tìm được

Dấu hỏi

Dấu ngã

M: vỏ cam

M: múa võ

at – ac 

M: khát nước

M: đổi khác

im – iêm

M: kim khâu

M: múa kiếm

 


Câu 9

Viết 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi năm học sắp kết thúc.

G:

- Em có suy nghĩ gì khi năm học sắp kết thúc?

- Em cảm thấy thế nào nếu mấy tháng nghỉ hè không đến trường?

- Em sẽ nhớ nhất điều gì về trường lớp, thầy cô khi nghỉ hè?

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về thép hợp kim và các ứng dụng trong đời sống và công nghiệp, bao gồm tính cơ học tốt hơn, sức bền và khả năng chống mài mòn cao. Nguyên liệu sản xuất thép hợp kim bao gồm quặng sắt, than cốc, quặng mangan, quặng chrom và các nguyên liệu khác. Quá trình sản xuất thép hợp kim bao gồm luyện gang, luyện thép và gia công chế tạo. Các loại thép hợp kim phổ biến bao gồm thép hợp kim cacbon, thép hợp kim Crom-Molybden và thép hợp kim niken."

Khái niệm và ứng dụng của than: luyện than, các loại than, quá trình sản xuất và ứng dụng trong sản xuất điện, gia nhiệt và sản xuất kim loại.

Luyện thép: Quá trình sản xuất và các thành phần chính, các loại thép và tính chất của chúng, cũng như các ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về thép cán nóng, định nghĩa và cách sản xuất. Thép cán nóng là loại thép được sản xuất bằng quá trình nung nóng và cán nóng.

Bền kéo: Định nghĩa, vai trò và yếu tố ảnh hưởng trong cơ khí và vật liệu học. Các phương pháp đo đạc và ứng dụng trong sản xuất xe cộ, máy bay, tàu thủy và vật liệu xây dựng.

Khái niệm về nấu thép và vai trò trong ngành công nghiệp. Nguyên liệu và công nghệ sản xuất nấu thép. Thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể của thép sau khi nấu. Các dạng thép sản xuất bằng phương pháp nấu.

Khái niệm về đúc thép và ứng dụng của nó. Quá trình sản xuất đúc thép và nguyên liệu được sử dụng. Các loại đúc thép phổ biến và ứng dụng của đúc thép trong xây dựng, ô tô, tàu thủy và máy móc công nghiệp.

Khái niệm về Tấm - Mô tả đặc điểm cơ bản và ứng dụng của các loại tấm phổ biến.

Cắt thành tấm - Định nghĩa, phương pháp và ứng dụng | Cắt thành tấm là quy trình chia vật liệu thành các tấm nhỏ hơn, tạo ra các tấm có kích thước và hình dạng chuẩn xác. Có nhiều phương pháp cắt như cắt bằng dao, laser, plasma và nước. Cắt thành tấm được áp dụng trong công nghệ gia công, sản xuất linh kiện, bảng hiệu quảng cáo, tấm lợp và tấm vách ngăn.

Khái niệm sản phẩm thép và các loại sản phẩm thép phổ biến: ống thép, tấm thép, thanh thép, dây thép, ống hàn thép và các sản phẩm gia công từ thép như cầu thép, nhà thép, xe cơ giới và máy móc.

Xem thêm...
×