Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Cùng em học toán lớp 5 tập 1


Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65

Tuần 19: Diện tích hình thang. Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn trang 5 Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61 Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57 Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51 Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên, một số thập phân cho một số thập phân trang 47 Tuần 13: Luyện tập chung. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... trang 44 Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 41 Tuần 11: Luyện tập cộng số thập phân. Trừ hai số thập phân. Nhân một số thập phân với số tự nhiên trang 38 Tuần 10: Luyện tập chung. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân trang 35 Kiểm tra giữa học kì I trang 33 Tuần 9: Luyện tập chung. Viết các số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân trang 30 Tuần 8: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân trang 27 Tuần 7: Luyện tập chung. Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc - viết số thập phân trang 24 Tuần 6: Luyện tập chung. Héc-ta trang 21 Tuần 5: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng. Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích trang 17 Tuần 4: Ôn tập và bổ sung về giải toán. Luyện tập chung - trang 14 Tuần 3: Luyện tập chung. Ôn tập về giải toán trang 11 Tuần 2: Ôn tập về phân số thập phân, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hai phân số. Hỗn số trang 8 Tuần 1: Ôn tập về phân số. Phân số thập phân trang 5

Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 0,18 = 18% ....... b) 0,037 = 37% ....... Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) 26,4% của 65l là ................................................................................................... b) 0,8% của 4,5kg là ................................................................................................ Viết thành số thập phân: Cho tam giác vuông như hình vẽ. Tính chiều cao của hình tam giác đó. Trả

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) 817100đọc là: .............................................

b) 431, 605 đọc là: ....................................................................


Bài 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 0,18 = 18%      .......                                    b) 0,037 = 37%      .......


Bài 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) 26,4% của 65l là .............................................

b) 0,8% của 4,5kg là ...........................................


Bài 4

Viết thành số thập phân:

a) 34=..............

b) 115=..............


Bài 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Cho tam giác vuông như hình vẽ. Tính chiều cao của hình tam giác đó.

Trả lời: Độ dài chiều cao của hình tam giác là ..................................................................


Bài 6

<, >, =

4,53 ...... 4,35                                      86,52 ....... 86,520

24,07 ...... 23,98                                  74,5 ........ 75,4


Bài 7

Tính:

(122,47 + 35,48) : 2,34 – 9,52 x 4 = .............................................................................

                                                      = .............................................................................

                                                      = .............................................................................


Bài 8

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Biết 17l dầu cân nặng 10,2 kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu như thế nếu số dầu đó cân nặng 6kg?

                                                                             Đáp số: .........................................


Bài 9

Giải bài toán:

Có 3 xe chở gạo. Xe thứ nhất chở 7,5 tấn gạo, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 1,2 tấn và ít hơn xe thứ ba 0,9 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ gạo?


Bài 10

Giải bài toán:

Một cửa hàng bán một chiếc quạt với giá 580 000 đồng. Biết cửa hàng đó nhập chiếc quạt đó với giá 500 000 đồng. Hỏi khi bán được một chiếc quạt thì cửa hàng đó lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×