Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết tỉ khối của chất khí

Công thức tính tỉ khối của:

I. Công thức tính tỉ khối

- Để so sánh khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B, người ta dựa vào tỉ khối của chất khí (tỉ khối là tỉ số khối lượng mol của 2 chất khí)

- Kí hiệu: dA/B

- Công thức: dA/B=MAMB

Trong đó: dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B

               MA : khối lượng mol của khí A

               MB : khối lượng mol của khí B

- Nếu dA/B > 1 => khí A nặng hơn khí B

- Nếu dA/B = 1 => khí A nặng bằng khí B

- Nếu dA/B < 1 => khí A nhẹ hơn khí B

Ví dụ: Khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn khí hiđro (H2)?

Giải:

Khối lượng mol của khí CO2 là: MCO2=12+16.2=44g/mol

Khối lượng mol của khí H2 là: MH2=2.1=2g/mol

Ta có : dCO2/H2=MCO2MH2=442=22 > 1 => Khí cacbonic nặng hơn khí hiđro gấp 22 lần.

II. Tỉ khối của khí A so với không khí

- Trong sinh học chúng ta đã biết không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí, trong đó có hai khí chính là khí N2 chiếm khoảng 80% và khí O2 chiếm khoảng 20%. Do đó, khối lượng của “mol không khí” là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ + khối lượng 0,2 mol khí oxi

=> Mkhông khí = 0,8.28 + 0,2.32 = 28,8 ≈ 29 gam

* Công thức tỉ khối của khí A so với không khí: dA/kk=MA29

Trong đó: dA/kk : tỉ khối của khí A đối với không khí

               MA : khối lượng mol của khí A

              Mkk : khối lượng mol của không khí

Ví dụ: Khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

Giải:

Khối lượng mol của khí CO2 là: MCO2=12+16.2=44g/mol

Ta có : dCO2/H2=MCO229=44291,52 > 1 => khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần

III. Tỉ khối của hỗn hợp khí

Xét hỗn hợp khí X chứa:

Khí X1 (M1) có a1 mol

Khí X2 (M2) có a2 mol

Khí Xn (Mn) có an mol

Khi đó: ˉMX=a1.M1+a2.M2+...+an.Mna1+a2+...+an=>dX/B=ˉMXMB

Ví dụ: Tính tỉ khối hỗn hợp khí X gồm N2 (0,02 mol) và O2 (0,01 mol) so với khí oxi.

Khí N2 có MN2= 2.14 = 28 g/mol và có số mol là 0,02 mol

Khí O2 có MO2= 2.16 = 32 g/mol và có số mol là 0,01 mol

Áp dụng công thức: ˉMX=aN2.MN2+aO2.MO2aN2+aO2=0,02.28+0,01.320,02+0,01=883

=>dX/O2=ˉMXMO2=88332=11120,917

* Nếu hỗn hợp X gồm 2 khí thì: ˉMX=M1.a+M2.(1a) với a là phần trăm số mol khí thứ nhất.

Ví dụ: hỗn hợp X gồm CO2 (75%) và CO (25%) có ˉMX=75%.MCO2+25%.MCO=0,75.44+0,25.28=40

Sơ đồ tư duy: Tỉ khối chất khí


 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Chuyển động cơ học và các loại chuyển động cơ bản trong cơ học

Vận tốc và các khái niệm liên quan trong vật lý

Khái niệm áp suất khí quyển và các đại lượng liên quan

Khái niệm và ứng dụng của áp suất chất lỏng trong cuộc sống

Bình Thông Nhau - Khái Niệm, Cấu Tạo và Ứng Dụng Trong Cuộc Sống Hàng Ngày

Khái niệm về sự nổi và nguyên lý Archimedes - Công thức tính và ứng dụng của sự nổi trong đời sống và các lĩnh vực kỹ thuật, vật lý, hóa học và đóng tàu, thuyền.

Cơ học: giới thiệu về cơ học, lực, chuyển động, tốc độ, gia tốc và các đại lượng cơ học cơ bản. Động lực học: định luật Newton, định luật vạn vật hấp dẫn của Newton và các dạng lực khác. Cân bằng vật chất: cân bằng tĩnh và cân bằng động, định luật cân bằng lực và định luật về moment lực. Cơ học chất lỏng: áp suất, dòng chảy, lưu lượng và các đại lượng liên quan. Cơ học sóng: tần số, bước sóng, độ dài sóng và vận tốc sóng.

Định luật về công trong vật lý và ứng dụng của nó trong cuộc sống và công nghiệp

Công suất trong lĩnh vực kỹ thuật và khoa học - Đơn vị đo công suất, công thức tính công suất, và các khái niệm quan trọng trong mạch điện xoay chiều và mạch điện một chiều.

Cơ năng - Khái niệm, công thức tính, định luật bảo toàn và ứng dụng trong cuộc sống

Xem thêm...
×