Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Writing: Animals in danger Unit 3 Life SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)

Tổng hợp bài tập phần Writing: Animals in danger - Unit 3: Wild Life - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Rewrite the sentences with the phrases in brackets.

(Viết lại các câu với các cụm từ trong ngoặc.)

In the national park, there are exciting birds. There are ostriches and eagles. (for example)

(Trong công viên quốc gia, có những loài chim thú vị. Có đà điểu và đại bàng.)

In the national park, there are exciting birds. For example, there are ostriches and eagles.

(Trong công viên quốc gia, có những loài chim thú vị. Ví dụ như, có đà điểu và đại bàng.)

1. Are you interested in small creatures rabbits? (such as) 

(Bạn có hứng thú với những sinh vật thỏ nhỏ không?)

2. You can help animals in different ways. You can adopt a gorilla. (for example) 

(Bạn có thể giúp đỡ động vật theo nhiều cách khác nhau. Bạn có thể nhận nuôi một con khỉ đột.)

3. I love TV programs about big animals camels or giraffes. (like) 

(Tôi thích các chương trình truyền hình về động vật lớn lạc đà hoặc hươu cao cổ.)

4. At this zoo, you can see different bears black bears and pandas. (such as) 

(Tại vườn thú này, bạn có thể nhìn thấy các loài gấu khác nhau gấu đen và gấu trúc.)

5. They often visit hot places Australia and India. (like) 

 (Họ thường đến thăm những nơi nóng Úc và Ấn Độ.)


Bài 2

2. Write the sentences. Use the phrases in brackets.

(Viết các câu. Sử dụng các cụm từ trong ngoặc.)

Jack / like / sports / basketball and football (such as)

Jack likes sports such as basketball and football.

(Jack thích các môn thể thao như bóng rổ và bóng đá.)

1. she / love / exciting books /Harry Potter (like) 

2. Mary / have got / interests / photography and music (such as) 

3. some modern cities / be / very big / London and New York (for example) 

4. my uncle / go / to different countries /Turkey and Italy (such as)

5. some animals / be / in danger / elephants and gorillas (for example) 


Bài 3

3. Read the notes. Then complete the text.

(Đọc ghi chú. Sau đó hoàn thành văn bản.)

What are servals?                 African wild cats

Where do they live?              countries like Africa/ Tanzania

How big are they?                one metre long 

                                               taller than most cats

How heavy are they?           eighteen kilos

How fast can they run?       eighty likometres an hour

What do servals eat?           Rats, frogs, snakes can jump and kill birds

Are servals in danger?        Yes, in some places-smaller numbers.

                                               Problem - hunting

Size: Servals can be (3)____ long. They have long legs and they are one of the (4)_____ animals in the cat family. Some servals can weigh (5)_____Servals are African wild cats. They live in different countries in Africa such as (1)____ and (2)_____.

Speed: Servals are fast animals. They can run at (6)_____

Food: Servals eat animals like rats, and other small creatures such as (7)_____ and (8)_____. They (9)_____ up to three metres and (10)_____ birds too!

Problems: In some parts of Africa there are now (11)_____ of servals and they are in danger. The biggest problem is human activity like (12)_____


Bài 4

4. Write a factfile about an interesting wild animal in Viet Nam. Use the text in exercise 3 to help you. 

(Viết thông tin về một loài động vật hoang dã thú vị ở Việt Nam. Sử dụng văn bản trong bài tập 3 để giúp bạn.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Asetylsalicylic acid

Khái niệm về axit paraaminobenzoic, định nghĩa và vai trò trong hóa học

Giới thiệu về thành phần hoạt tính trong paracetamol

Propene - Definition, Structure, Chemical Properties, Production, and Applications.

Tác động tiêu cực của thức ăn không lành mạnh đến sức khỏe và cách ngăn ngừa - Béo phì, bệnh tim mạch, tiểu đường và vấn đề tiêu hóa là những tác động tiêu cực của thức ăn không lành mạnh. Nguyên nhân gây ra bao gồm lựa chọn thức ăn, môi trường ăn uống và yếu tố xã hội. Cần có biện pháp giảm thiểu tác động này.

Khái niệm về hoà tan, định nghĩa và quá trình hoà tan chất trong dung dịch. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hoà tan bao gồm nhiệt độ, áp suất, kích thước hạt chất và chất hoà tan. Các công thức hoà tan phổ biến và ứng dụng của quá trình hoà tan trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Acid Nitric

Khái niệm về hợp chất anionic, định nghĩa và cấu trúc của chúng. Hợp chất anionic là những hợp chất mang điện tích âm và có khả năng nhận electron để tạo thành ion âm. Cấu trúc của chúng thường bao gồm nguyên tử đứng trước và nguyên tử đứng sau, trong đó nguyên tử đứng trước nhận electron và nguyên tử đứng sau mang điện tích âm.

Khái niệm về Natri hidroxit

Vết bẩn dầu mỡ - Giới thiệu, tính chất và cách loại bỏ

Xem thêm...
×