Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN - SBT CTST
Giải bài 1 trang 7 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Cho X là tập hợp các số lẻ vừa lớn hơn 10 vừa nhỏ hơn 20. Viết tập hợp X bằng hai cách.
Giải bài 2 trang 7 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Cho Y = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3 }.
Trong các số 3,6,9,12 số nào thuộc Y số nào không thuộc Y? Dùng kí hiệu để viết câu trả lời.
Giải bài 3 trang 7 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Cho M là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có mặt trong từ “NHATRANG”. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai, khẳng định nào đúng?
(A) N không thuộc M (B) U thuộc M (C) T thuộc M (D) Q thuộc M
Giải bài 4 trang 7 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Cho M là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có mặt trong từ “NHATRANG”. Cách viết nào là đúng?
Giải bài 5 trang 7 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Dưới đây là danh sách tên các bạn thuộc Tổ 1 lớp 6A
Bùi Chí Thanh
Lê Mai Lan
Nguyễn Đức Vân
Bạch Phương Trinh
Hoàng Ngọc Thanh
Đỗ Thị Dung
Nguyễn Lê Vân Anh
a) Viết tập hợp tên các bạn trong tổ 1 có cùng họ.
b) Viết tập hợp các họ của các bạn trong Tổ 1.
Giải bài 1 trang 9 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Viết tập hợp X bằng cách liệt kê các phần tử.
Giải bài 2 trang 9 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Biểu diễn số
Giải bài 3 trang 9 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Theo nguồn ước tính của CIA World Factbook, tính đến tháng 12 năm 2020, dân số Trung Quốc là 1441457889 người và dân số Ấn Độ là 1386638130 người.
a) Hãy viết cách đọc các số chỉ dân số này.
b) Dân số nước nào lớn hơn?
Giải bài 4 trang 9 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Hãy sắp xếp các số trong tập hợp sau theo thứ tự tăng dần:
X = {2029; 2021; 2015; 2026; 2027; 2019; 2028; 2030}
Giải bài 5 trang 9 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Viết số La Mã của các số sau: 14; 18; 26
Giải bài 6 trang 9 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Hãy thay đổi vị trí của một que tăm trong phép tính dưới dây để được phép tính đúng.
Giải bài 1 trang 12 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tính một cách hợp lí:
a) 42 + 44 + 46 + 48 + 50; b) 150 . 250 . 400 . 800
Giải bài 2 trang 12 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm số tự nhiên x biết:
a) (2x + 1) . 2907 = 8721; b) (4x - 16) : 1905 = 60
Giải bài 3 trang 12 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Mẹ Lan mang 200000 đồng vào siêu thị mua 2kg khoai tây, 5 kg gạo và 2 nải chuối chín. Giá mỗi ki-lô-gam khoai tây là 26500 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo là 18000 đồng, mỗi nải chuối là 15000 đồng. Hỏi mẹ Lan còn bao nhiêu tiền?
Giải bài 4 trang 12 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Một người buôn vàng vào thời điểm giá vàng có nhiều biến động thất thường.
Ngày thứ nhất mua vào với giá 55 300 000 đồng / 1 lượng
Ngày thứ hai bán ra với giá 55 350 000 đồng / 1 lượng
Ngày thứ ba mua vào với giá 55 400 000 đồng / 1 lượng
Ngày thứ tư bán ra với giá 55 450 000 đồng / 1 lượng
Ngày thứ năm mua vào với giá 55 500 000 đồng / 1 lượng
Ngày thứ sáu bán ra với giá 55 550 000 đồng / 1 lượng
Sau 6 ngày, người đó được lãi hay lỗ bao tiền mỗi lượng.
Giải bài 1 trang 14 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Các số 4; 8; 9; 16; 27; 64; 81; 125; 225 là bình phương hay lập phương của những số nào?
Giải bài 2 trang 14 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tính:
a) (2.10^3 + 7.10^2 + 8.10 + 7)
b) (19.10^3 + 5.10^2 + 6.10)
Giải bài 3 trang 14 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Cho số tự nhiên gồm bốn chữ số 5a3b
a) Viết cấu tạo thập phân của số này.
b) Tìm a và b sao cho số này là số lẻ nhỏ hơn 5033.
Giải bài 4 trang 14 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Ước tính có khoảng 100 tỉ nơ-ron thần kinh trong não người. Dù có số lượng rất lớn nhưng các nơ-ron thần kinh chỉ chiếm 10% tổng số tế bào não (nguồn VINMEC.com). Hãy viết các chỉ số nơ-ron thần kinh và số tế bào não trong não người (ước tính) dưới dạng lũy thừa của 10.
Giải bài 1 trang 17 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Thực hiện phép tính:
a) {[(37 + 13) : 5] - 45 : 5}.7;
Giải bài 2 trang 17 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tính nhanh:
a) 43^2 + 43.57
b)59^2 - 59.19 c) 119.3^4 + 81
Giải bài 3 trang 17 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 24.(x - 16) = 12^2 b) (x^2 - 10):5 = 3
Giải bài 4 trang 17 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết kết quả của dãy phép tính sau có tận cùng là chữ số nào.
2021 . 2022 . 2023 . 2024 + 2025 . 2026 . 2027 . 2028 . 2029
Giải bài 1 trang 19 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Chọn câu sai:
a) 11.4^4 + 16 chia hết cho 4 nên chia hết cho 2;
b) 24 . 8 – 17 chia hết cho 3;
c) 136.3 - 2.3^4 chia hết cho 9;
d) Tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2, cho 3.
Giải bài 2 trang 19 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
a) Tìm số tự nhiên a nhỏ hơn 10 để P = 15 . 16 . 17 + a vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10
b) Tìm số tự nhiên a lớn hơn 90 và lớn hơn 100 để 125 – a chia hết 5
Giải bài 3 trang 19 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Cho B = 121 – 110 + 99 – 88 + … + 11 + 1.
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết B có chia hết cho 11 hay không.
Giải bài 4 trang 19 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Khi chia số tự nhiên M cho 12 ta được số dư là 10. Hỏi M có chia hết cho 2, cho 3, cho 4 hay không?
Giải bài 5 trang 19 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Viết kết quả phép chia dạng a = b . q + r, với (0 nhỏ hơn hoặc bằng r < b.)
a) 92727 : 6315
b) 589142 : 1093
c) 68842 : 6329
Giải bài 1 trang 21 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Trong những số từ 2000 đến 2009, số nào
a) chia hết cho 2
b) chia hết cho 5
c) chia hết cho 10
Giải bài 2 trang 21 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số 2020* thỏa mãn điều kiện
a) chia hết cho 2.
b) chia hết cho 5.
c) chia hết cho cả 2 và 5.
Giải bài 3 trang 21 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Có hay không?
a) Tích của hai số chia hết cho 2 là một số chia hết cho 5.
b) Tích của hai số chia hết cho 5 là một số chia hết cho 2.
c) Tích của một số chia hết cho 2 và một số chia hết cho 5 là một số chia hết cho 10.
Giải bài 4 trang 21 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Có thể chia đều 20 quả cam, 28 quả quýt và 10 quả xoài vào 5 túi mà không cắt quả nào được không?
Giải bài 1 trang 22 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Trong những số từ 1000 đến 1010, số nào
a) chia hết cho 3.
b) chia hết cho 9.
c) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Giải bài 2 trang 22 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số 5432* thỏa mãn điều kiện:
a) chia hết cho 3.
b) chia hết cho 9.
c) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Giải bài 3 trang 23 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Các kết quả sau đây chỉ có 1 kết quả sai, có thể thấy ngay là kết quả nào. Vì sao?
a) 12345679 . 9 = 111 111 111
b) 12345679 . 18 = 222 222 222
c) 12345679 . 27 = 333 333 333
d) 12345679 . 81 = 899 999 999
Giải bài 4 trang 23 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Có thể xếp đội quân gồm 13579 người thành đội hình chữ nhật mỗi hàng 9 người được không?
Giải bài 1 trang 25 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Điền “ước” hoặc “bội” vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) 35 là …… của 7
b) 72 là …… của 12
c) 9 là …… của 63
d) Cho a, b, c là các số tự nhiên khác 0. Nếu a = bc thì:
i. a là …… của b
ii. a là …… của c
iii. b là …… của a
iv. c là …… của a
Giải bài 2 trang 25 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Viết lại mỗi tập hợp sau theo cách liệt kê các phần tử:
Giải bài 3 trang 25 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
a) Tìm các số tự nhiên a sao cho a là bội của 12 và 9 < a < 100.
b) Tìm các số tự nhiên b sao cho b là ước của 72 và (15 < b nhỏ hơn hoặc bằng 36)
c) Tìm các số tự nhiên c sao cho c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 và (16 nhỏ hơn hoặc bằng c nhỏ hơn hoặc bằng 50.)
Giải bài 4 trang 25 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp của Lan có 36 bạn và phân công 2 bạn trực nhật một ngày. Hôm nay thứ Hai là ngày đầu tiên mà Lan và Mai trực nhật.
a) Lần trực nhật thứ ba của Lan và Mai cách lần trực nhật đầu tiên bao nhiêu ngày (không tính ngày được nghỉ học)
b) Trường Lan học 6 ngày mỗi tuần. Vậy lần trực thứ hai của Lan và Mai là vào ngày thứ mấy trong tuần? Biết rằng trong học kì 1, trường Lan không được nghỉ học ngày nào trừ các ngày chủ nhật.
Giải bài 1 trang 28 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ( thuộc, không thuộc )thích hợp vào chỗ chấm.
41 … P;
57 … P;
83 … P;
95 … P.
Giải bài 2 trang 28 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Dùng bảng nguyên tố tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117;
131;
313;
469;
647
Giải bài 3 trang 28 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Thay chữ số thích hợp vào dấu * để được mỗi số sau là:
a) hợp số:2*, 3*
b) số nguyên tố:1*, 4*
Giải bài 4 trang 28 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
a) Điền “Đ” (đúng), “S”(sai) vào các ô trống cho mỗi kết luận trong bảng sau:
Giải bài 5 trang 29 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
a) Viết mỗi số sau thành tổng của hai số nguyên tố:
16; 18; 20.
b) Viết 15 thành tổng của 3 số nguyên tố.
Giải bài 6 trang 29 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng hai cách “theo cột dọc” và dùng “sơ đồ cây”:
a) 154;
b) 187;
c) 630.
Giải bài 7 trang 29 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số đó:
a) 38;
b) 75;
c) 100.
Giải bài 8 trang 29 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bác Tâm xếp 360 quả trứng vào các khay đựng như Hình 1 và Hình 2 để mang ra chợ bán. Nếu chỉ dùng một loại khay đựng để xếp thì trong mỗi trường hợp, bác Tâm cần bao nhiêu khay để đựng hết số trứng trên?
Giải bài 9 trang 29 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm số nguyên tố p sao cho p +1 và p + 5 đều là số nguyên tố
Giải bài 10 trang 29 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.
b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.
Giải bài 1 trang 32 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm:
a) UC(24,36)
b) UC(60,140)
Giải bài 2 trang 32 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm:
a) UCLN(3,24)
b) UCLN(8,1,32)
c) UCLN(36,72)
d) UCLN(24, 96, 120)
Giải bài 3 trang 32 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm:
a) UCLN(56,140)
b) UCLN(90,135,270)
Giải bài 4 trang 32 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm UCLN rồi tìm các ước chung của:
a) 16 và 24
b) 180 và 234
c) 60, 90 và 135
Giải bài 5 trang 32 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất)
Giải bài 6 trang 32 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Hai phân số có bằng nhau không? Hãy giải thích.
Giải bài 7 trang 32 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Mai có một tờ giấy màu hình chữ nhật kích thước 20 cm và 30 cm. Mai muốn cắt tờ giấy thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau để làm thủ công sao cho tờ giấy được cắt vừa hết, không còn thừa mảnh nào. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông nhỏ (số đo cạnh của hình vuông là một số tự nhiên với đơn vị là xăng-ti-mét).
Giải bài 8 trang 32 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp bạn Hoa cần chia 171 chiếc bút bi, 63 chiếc bút chỉ và 27 cục tẩy vào trong các túi quà mang tặng các bạn ở trung tâm trẻ mồ côi sao cho số bút bi, bút chì và cục tẩy ở mỗi túi đều như nhau. Tính số lượng túi quà nhiều nhất mà các bạn lớp Hoa có thể chia. Khi đó, số lượng của mỗi loại bút bi, bút chì, cục tẩy trong mỗi túi là bao nhiêu?
Giải bài 1 trang 35 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm
a) BC(6,10);
b) BC(9,12).
Giải bài 2 trang 35 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm BCNN của:
a) 1 và 8
b) 8; 1 và 12
c) 36 và 72
d) 5 và 24
Giải bài 3 trang 35 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm BCNN của:
a) 17 và 27
b) 45 và 48
c) 60 và 150
d) 10; 12 và 15.
Giải bài 4 trang 35 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Hãy tính nhẩm BCNN của các số sau bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1; 2; 3; … cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại:
a) 30 và 150
b) 40; 28 và 140
c) 100; 120 và 200
Giải bài 5 trang 35 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Giải bài 6 trang 35 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Quy đồng mẫu các phân số (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
Giải bài 7 trang 35 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
Giải bài 8 trang 35 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 của trường Kết Đoàn có bao nhiêu học sinh?
Giải bài 1 trang 36 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tính giá trị biểu thức (theo cách hợp lí nếu có thể):
a) 204 - 72:12
b) 15.2^3 + 4.3^2 - 5.7
c)3^5:3^2 + 2^3.2^2
d)6^3.57 + 43.6^3
e)21.7 + 21.2 - 11.(3^5:3^3)
Giải bài 2 trang 36 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (219 - 7(x + 1) = 100)
Giải bài 3 trang 36 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm các chữ số x, y, biết:
a) 21x20y chia hết cho 2,3 và 5
b) 29x45y chia hết cho 2,5 và 9
Giải bài 4 trang 36 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu thuộc hoặc không thuộc thích hợp vào chỗ chấm:
a) 47 … P
53 … P
57 …P
b) a = 835.132 + 312 thì a … P
c) b = 2.5.6 - 2.23 thì b … P
Giải bài 5 trang 36 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
Giải bài 6 trang 37 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất):
Giải bài 7 trang 37 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất):
Giải bài 8 trang 37 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Vào Tết Trung thu, lớp của Trang đã chuẩn bị các phần quà như nhau từ 240 thanh sô cô la nhỏ và 160 chiếc bánh trung thu để tặng các bạn nhỏ ở một trung tâm trẻ khuyết tật. Hỏi các bạn lớp Trang đã chuẩn bị được nhiều nhất bao nhiêu phần quà và khi đó, mỗi phần quà bao gồm mấy thanh số cô la và mấy chiếc bánh trung thu?
Giải bài 9 trang 37 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Số học sinh của một trường khi xếp hàng 12, hàng 28, xếp hàng 30 để tập đồng diễn thể dục thì đều vừa đủ. Biết số học sinh của trường trong khoảng từ 1700 đến 2400 em. Tính số học sinh của trường đó.