Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên - SBT
Giải Bài 2.1 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm kí hiệu thích hợp ( ⁝ ⋮̸ ) thay vào các dấu “?”
Giải Bài 2.2 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy tìm tất cả các ước số của 56.
Giải Bài 2.3 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy tìm các bội số của 8 nhỏ hơn 100 và lớn hơn 50.
Giải Bài 2.4 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Khẳng định nào sau đây là đúng? Vì sao?
a) 2 021. 11 + 10 chia hết cho 11;
b) 97. 32 + 8 chia hết cho 8;
c) 2 020. 30 + 8. 5 chia hết cho 10.
Giải Bài 2.5 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Không làm phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5.
a) 80 + 1 945 + 15;
b) 1 930 + 100 + 2 021.
Giải Bài 2.6 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {15; 17; 50; 23} sao cho x + 20 chia hết cho 5.
Giải Bài 2.7 trang 31 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {12; 19; 45; 70} sao cho x - 6 chia hết cho 3.
Giải Bài 2.8 trang 32 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {20; 27; 50; 60} sao cho x + 32 không chia hết cho 4.
Giải Bài 2.9 trang 32 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Tại sao tổng 22 + 23 + 24 + 25 chia hết cho 3?
b) Tại sao tổng 420 + 421 + 422 +423 chia hết cho 5?
Giải Bài 2.10 trang 32 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 6. Hỏi a có chia hết cho 2 không? Có chia hết cho 4 không?
Giải Bài 2.11 trang 32 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Để mở khóa két, Mai cần tìm được 8 chữ số ghép từ 4 số có hai chữ số, được cho trong bảng số dưới đây, các số đó được sắp xếp từ nhỏ đến lớn sao cho chúng chia hết cho 4 hoặc chia hết cho 5. Em hãy giúp Mai mở két nhé!
Giải Bài 2.12 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 3?
2 020; 2 022; 3 303; 3 306.
Giải Bài 2.13 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 3 và 5?
1 010; 1 945; 1 954; 2 010.
Giải Bài 2.14 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 9?
2 025; 2 340; 2 010; 2 020.
Giải Bài 2.15 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 hay không.
a) 2 020 + 2 022; b) 20213 – 20203
Giải Bài 2.16 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 hay không.
a) 2 020 + 2 021; b) 20255 – 20204
Giải Bài 2.17 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Lớp 6A muốn thành lập một nhóm nhảy để khi biểu diễn có thể tách ra đều thành từng nhóm 3 người hoặc nhóm 5 người. Hỏi nhóm nhảy cần ít nhất bao nhiêu người?
Giải Bài 2.18 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Dùng bốn số: 0; 2; 3; 5 để tạo ra các số có bốn chữ số, mỗi chữ số đã cho chỉ lấy một lần sao cho:
a) Các số đó chia hết cho 2
b) Các số đó chia hết cho 5
c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5
Giải Bài 2.19 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho số n = 323ab. Hãy thay a, b bởi các chữ số thích hợp, biết n vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.
Giải Bài 2.20 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuẩn bị cho năm học mới, Mai được mẹ mua cho một số bút và một số quyển vở hết tất cả 165 nghìn đồng. Biết một chiếc bút giá 17 nghìn đồng, một quyển vở giá 5 nghìn đồng. Hỏi mẹ đã mua cho Mai bao nhiêu cái bút, bao nhiêu quyển vở?
Giải Bài 2.21 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng sau có chia hết cho 3 hay không? Vì sao?
a) A = 10^12 + 1;
b) B = 10^12 + 2.
Giải Bài 2.22 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng sau có chia hết cho 9 hay không? Vì sao?
a) A = 10^12 +7;
b) B = 10^12 +8.
Giải Bài 2.23 trang 36 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy phân tích các số A, B sau đây ra thừa số nguyên tố
A = 6^2.9^3; B = 3.8^2.25
Giải Bài 2.24 trang 36 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
145; 310; 2 020.
Giải Bài 2.25 trang 36 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm chữ số a để
a)49a là số nguyên tố
b)23a là hợp số
Giải Bài 2.26 trang 36 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Kiểm tra xem trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:
829; 971; 9 891; 12 344; 32 015.
Giải Bài 2.27 trang 36 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột sau đây:
Giải Bài 2.28 trang 36 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây sau đây:
Giải Bài 2.29 trang 37 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Số 2 021 có thể viết thành tổng của hai số nguyên tố được không? Vì sao?
Giải Bài 2.30 trang 37 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho 6 hình vuông đơn vị, ta có hai cách xếp chúng để tạo thành các hình chữ nhật như hình dưới đây:
a) Nếu cho 7 hình vuông đơn vị thì ta có mấy cách xếp chúng thành các hình chữ nhật?
b) Nếu cho 12 hình vuông đơn vị thì ta có mấy cách xếp chúng thành các hình chữ nhật?
c) Cho n hình vuông đơn vị (n > 1). Với những số n nào thì ta chỉ có một cách xếp chúng thành hình chữ nhật? Với những số n nào thì ta có nhiều hơn một cách xếp chúng thành hình chữ nhật?
Giải Bài 2.31 trang 37 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?a) 11. 12. 13 + 14. 15;
b) 11. 13. 15 + 17. 19. 23
Giải Bài 2.32 trang 37 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Năm 1742, nhà toán học người Đức Goldbach gửi cho nhà toán học Thụy Sĩ Euler một bức thư viết rằng: Mọi số tự nhiên lớn hơn 5 đều viết được thành tổng của ba số nguyên tố, ví dụ 7 = 2 + 2 + 3; 8 = 2 + 3 + 3.
Em hãy viết các số 17; 20 thành tổng của ba số nguyên tố.
b) Trong thư trả lời Goldbach, Euler nói rằng: Mọi số chẵn lớn hơn 2 đều viết được dưới dạng tổng của hai số nguyên tố.
Em hãy viết các số 36; 50 thành tổng của hai số nguyên tố.
Giải Bài 2.33 trang 39 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy tìm tập hợp Ư(105), Ư(140) và ƯC(105, 140).
Giải Bài 2.34 trang 39 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm ƯCLN của:
a) 35 và 105;
b) 15; 180 và 165.
Giải Bài 2.35 trang 39 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung của các số sau:
a) 72 và 90;
b) 200; 245 và 125.
Giải Bài 2.36 trang 39 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm:
a) Nếu a ⁝ 7 và b ⁝ 7 thì 7 là……. của a và b.
b) Nếu 9 là số lớn nhất sao cho a ⁝ 9 và b ⁝ 9 thì 9 là …….. của a và b.
Giải Bài 2.37 trang 40 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuấn và Hà mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong đó mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua 20 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?
Giải Bài 2.38 trang 40 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn hảo.
Chẳng hạn, các ước của 6 (không kể chính nó) là 1; 2; 3; ta có: 1 + 2 + 3 = 6.
Vậy 6 là số hoàn hảo. Em hãy chỉ ra trong các số 10; 28; 496; số nào là số hoàn hảo.
Cho đến năm 2018, người ta mới tìm được 51 số hoàn hảo. Số hoàn hảo thứ 51 là số có 49 724 095 chữ số.
Giải Bài 2.39 trang 40 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng 480 ⁝ a và 720 ⁝ a.
Giải Bài 2.40 trang 40 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Các phân số sau có là phân số tối giản hay không? Hãy rút gọn chúng nếu chưa tối giản.
a)21/36; b)23/73
Giải Bài 2.41 trang 40 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, không vượt quá 60 sao cho ƯCLN của hai số đó là 17.
Giải Bài 2.42 trang 40 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm tất cả các số tự nhiên a khác 0 và b khác 0 sao cho a + b = 96 và ƯCLN(a, b) = 16.
Giải Bài 2.43 trang 40 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, sao cho ƯCLN của hai số đó là 8 và tích của hai số là 384.
Giải Bài 2.44 trang 42 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy tìm các tập B(8), B(12) và BC(8, 12).
Giải Bài 2.45 trang 42 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm:
a) Nếu 20 ⁝ a và 20 ⁝ b thì 20 là …….. của a và b;
b) Nếu 30 là số tự nhiên nhỏ nhất mà 30 ⁝ a và 30 ⁝b thì 30 là ……… của a và b.
Giải Bài 2.46 trang 42 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm BCNN của hai số m, n biết:
a) m = 2.3^3.7^2; n = 3^2.5.11^2
b) m = 2^4.3.5^5; n = 2^3.3^2.7^2
Giải Bài 2.47 trang 42 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy tìm BCNN(105, 140) rồi tìm BC(105, 140)
Giải Bài 2.48 trang 42 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm BCNN của các số sau:
a) 31 và 93;
b) 24; 60 và 120.
Giải Bài 2.49 trang 42 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Có ba bạn học sinh đi dã ngoại, sử dụng tin nhắn để thông báo cho bố mẹ nơi các bạn ấy đi thăm. Nếu như lúc 9 giờ sáng ba bạn cùng nhắn tin cho bố mẹ, hỏi lần tiếp theo ba bạn cùng nhắn tin lúc mấy giờ? Biết rằng cứ mỗi 45 phút Nam nhắn tin một lần, Hà 30 phút nhắn tin một lần và Mai 60 phút nhắn tin một lần.
Giải Bài 2.50 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong một buổi tập đồng diễn thể dục có khoảng 400 đến 500 người tham gia. Thầy tổng phụ trách cho xếp thành hàng 5, hàng 6 và hàng 8 thì đều thấy thừa một người. Hỏi có chính xác bao nhiêu người dự buổi tập đồng diễn thể dục.
Giải Bài 2.51 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm các số tự nhiên a và b (a < b), biết:
a) ƯCLN(a, b) = 15 và BCNN(a, b) = 180;
b) ƯCLN(a, b) = 11 và BCNN(a, b) = 484.
Giải Bài 2.52 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Quy đồng mẫu các phân số sau:a)5/14 và 4/21; b) 4/5; 7/12 và 8/15
Giải Bài 2.53 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Máy tính xách tay (laptop) ra đời năm nào?
Laptop ra đời năm abcd, biết abcd là số nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 25 và 79. Em hãy cho biết máy tính xách tay ra đời năm nào.
Giải Bài 2.54 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Vua Lý Công Uẩn (Lý Thái Tổ) dời đô từ Hoa Lư về Đại La (nay là Hà Nội) năm abcd thuộc thế kỉ thứ XI. Biết abcd là số có bốn chữ số chia hết cho cả 2; 5; 101. Em hãy cho biết vua Lý Thái Tổ đã dời đô vào năm nào.
Giải Bài 2.55 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Một bộ phận của máy có hai bánh xe răng cưa khớp nhau, bánh xe I có 20 răng cưa, bánh xe II có 15 răng cưa. Người ta đánh dấu “x” vào hai răng cưa đang khớp nhau (như hình dưới). Hỏi mỗi bánh xe phải quay ít nhất bao nhiêu răng để hai răng cưa đánh dấu ấy lại khớp với nhau ở vị trí giống lần trước? Khi đó mỗi bánh xe đã quay bao nhiêu vòng?
Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
1. Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai?
2. Số nào trong các số sau là số nguyên tố?
3.Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?
....
Giải Bài 2.56 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Các tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 2. 7. 12 + 49. 53;
b) 3. 4. 5 + 2 020. 2 021. 2 022.
Giải Bài 2.57 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a) 12^2 : 6 + 2.7;
b) 5.4^2 – 36 : 3^2
Giải Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Số học sinh khối lớp 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 người đều thừa 5 em. Tính số học sinh khối lớp 6?
Giải Bài 2.59 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho A = 27 220 + 31 005 + 510. Không thực hiện phép tính, hãy xét xem A có:
a) chia hết cho 2 không?
b) chia hết cho 5 không?
c) chia hết cho 3 không?
d) chia hết cho 9 không?
Giải Bài 2.60 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hai số có BCNN là 2^3.3^4.5^3 và ƯCLN là 3^2.5. Biết một trong hai số là 2^3.3^2.5, tìm số còn lại.
Giải Bài 2.61 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Nếu ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả đó với 9 thì ta được số có 9 chữ số, mỗi chữ số đều là a, chẳng hạn khi a = 3 thì
12 345 679. 3 = 37 037 037;
37 037 037. 9 = 333 333 333.
Em hãy giải thích tại sao
Giải Bài 2.62 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm các số tự nhiên n sao cho 6 ⁝ (n+1).
Giải Bài 2.63 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Biết hai số 2^3.3^a và 2^b.3^5 có ước chung lớn nhất là 2^2.3^5 và bội chung nhỏ nhất là 2^3.3^6. Hãy tìm giá trị của các số tự nhiên a và b.
Giải Bài 2.64 trang 46 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Thực hiện các phép tính sau:a) 9/14+8/21; b)13/15-7/12