Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
Chương 6: Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc (từ thế kỉ II TCN đến năm 938) - SBT
Giải bài 1 trang 28 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện chính sách cai trị đối với người Việt như thế nào?
A. Đưa người Hán sang cai trị bằng luật lệ hà khắc của họ
B. Cho người Việt đứng đầu các quận, huyện
C. Xây trường bọc, đào tạo đội ngũ tay sai
D. Đàn áp người dân dưới nhiều hình thức.
Giải bài 2 trang 28 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Dưới thời Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?
A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý.
B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo.
C. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.
D. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối.
Giải bài 3 trang 28 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Dưới thời Bắc thuộc, người Việt đã sử dụng phố biến công cụ lao động bằng
A. sắt.
B. thiếc.
C. đồng đỏ.
D. đồng thau
Giải bài 4 trang 28 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Từ đầu Công nguyên, các triều đại phong kiến phương Bắc mở trường dạy chữ Hán tại các
A. làng. B. quận. C. huyện. D.phủ
Giải bài 5 trang 28 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Xã hội Việt Nam dưới thời Bắc thuộc xuất hiện những tằng lớp mới
A. Lạc hầu, địa chủ Hán.
B. Lạc tướng, hào trưởng người Việt
C. Lạc dân, nông dân lệ thuộc.
D. Địa chủ Hán, nông dân lệ thuộc
Giải bài 6 trang 28, 29 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Hoàn thành bảng sự chuyển biến xã hội thời Bắc thuộc so với thời Văn Lang, Âu Lạc theo mẫu dưới đây:
Giải bài 7 trang 29 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Hãy đặt các từ ngữ cho sẵn vào các ô A, B, C, D để hoàn thành sơ đồ tổ chức chính quyền của nhà Hán ở Châu Giao: (1) Huyện (Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, người Hán trực tiếp nắm giữ); (2) Châu (Đứng đầu là viên thứ sử người Hán); (3) Làng, xã (Do người Việt đứng đầu); (4) Quận (Đứng đầu là viên thái thú người Hán)
Giải bài 1 trang 29 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Mục tiêu chung của các cuộc khởi nghĩa do người Việt phát động trong thời Bắc thuộc là giành
A. quyền dân sinh. B. chức Tiết độ sử.
C. độc lập dân tộc. D. độc lập, tự chủ.
Giải bài 2 trang 30 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Cuộc khởi nghĩa đầu tiên bùng nổ trong thời Bắc thuộc do ai lãnh đạo
A. Bà Triệu. B. Hai Bà Trưng.
C. Lý Bí. D. Mai Thúc Loan.
Giải bài 3 trang 30 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Kết quá lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là :
A. lật đồ ách cai trị của nhà Hán, giành được độc lập, tự chủ.
B. quân Tô Định phải rút chạy về nước. :
C. Trưng Trắc lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
D. đánh tan quân của Mã Viện.
Giải bài 4 trang 30 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Sự ra đời nước Vạn Xuân gắn liền với cuộc khởi nghĩa của
A. Hai Bà Trưng. B. Lý Bí.
C. Mai Thúc Loan. D. Phùng Hưng.
Giải bài 5 trang 30 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Cho các hình ảnh sau, hãy cho biết: Những hình ảnh trên gợi cho em liên tưởng tới các vị anh hùng trong thời Bắc thuộc. Tóm tắt (2 - 3 dòng) về công lao của một trong các anh hùng dân tộc trên đối với lịch sử Việt Nam. Theo em, việc lấy tên những vị anh hùng đề đặt tên đường, tên trường học có ý nghĩa gì?
Giải bài 6 trang 30 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao phù hợp.
Giải bài 1 trang 31 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đưa người Hán sang sinh sống lâu dài ở nước ta nhằm mục đích gì?
A. Nâng cao đời sống văn hoá cho người Việt.
B. Làm phong phú thêm nên văn hoá cho người Việt.
C. Đồng hoá về văn hoá đối với người Việt.
D. Biến nước ta trở thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc.
Giải bài 2 trang 31 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêm
A. nhiều lớp từ Hán và chữ Hán.
B. chữ La-tin.
C. chữ Phạn.
D. chữ Chăm cổ.
Giải bài 3 trang 32 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Để giữ gìn tiếng nói và chữ viết của mình, người Việt đã
A. đi học chữ Hán và viết chữ Hán.
B. không chấp nhận ngôn ngữ, chữ viết ngoại lại.
C. chỉ sử dụng tiếng nói của tổ tiên mình.
D. tiếp thu chữ Hán, nhưng vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên.
Giải bài 4 trang 32 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Dưới thời Bắc thuộc, tư tưởng, tôn giáo nào được tiếp nhận một cách tự nhiên cùng với văn hoá truyền thống của người Việt? .
A. Phật giáo và Nho giáo.
B. Phật giáo và Thiên Chúa giáo.
C. Nho giáo và Thiên Chúa giáo.
D. Đạo giáo và Thiên Chúa giáo.
Giải bài 5 trang 32 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Trước sự đồng hoá về văn hoá của các triều đại phong kiến phương Bắc người Việt đã
A. học theo lễ nghị, phong tục, tập quán của nhà Hán.
B. bài trừ, không theo lễ nghi, phong tục, tập quác của nhà Hán.
C. sinh hoạt theo nếp sống riêng, không theo lễ nghi, phong tục, tập quáp của nhà Hán.
D. duy trì nếp sống riêng nhưng có tiếp thu và cải biến một số phong tục tập quán cho phù hợp.
Giải bài 6 trang 32 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Hãy kể tên một số phong tục, tín ngường, lễ hội của người Việt từ Văn Lang, Âu Lạc được gìn giữ và phát triển trong thời Bắc thuộc.
Giải bài 7 trang 32 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Quan sát các hình ảnh đưới đây và cho biết người Việt đã tiếp thu những giá trị văn hoá bẻn ngoài để phát triển văn hoá truyền thống như thế nào.
Giải bài 4 trang 33 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Chiến thắng Bạch Đẳng năm 938 đã chấm đứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì
A. tự do, tự chủ lâu dài của dân tộc.
B. độc lập, tự chủ trong thời gian ngắn.
C. đấu tranh giành quyên độc lập, tự chủ.
D. độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc.
Giải bài 1 trang 33 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Ai là người đã tự xưng là Tiết độ sứ năm 905?
A. Khúc Hạo B. Khúc Thừa Dụ
B. Dương Đình Nghệ D. Ngô Quyền
Giải bài 2 trang 33 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Người đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán và giành thắng lợi năm 931 là
A. Dương Đình Nghệ. B. Ngô Quyền.
C. Khúc Hạo. D. Khúc Thừa Dụ.
Giải bài 3 trang 33 sách bài tập Lịch sử 6- Cánh Diều
Ngô Quyển đã chủ động lên kế hoạch chóng quân Nam Hán ở
A. vùng đầm Dạ Trạch. B. thành Đại La.
C. cửa biển Bạch Đằng. D. cửa sông Tô Lịch.
Giải bài 5 trang 34 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Ý nào dưới đây không đúng về cải cách của Khúc Hạo?
A. Chính quyền của Khúc Hạo đã tiến hành nhiều chính sách tiến bộ.
B. Khúc Hạo chia đặt các lộ, phủ, châu và xã ở các xứ.
C. Nhân dân tự lập sổ khai hộ khẩu, kê rõ họ tên quê quán
D. Bình quân thuế ruộng tha bỏ lực dịch.
Giải bài 6 trang 34 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Sắp xếp các nội dung dưới đây theo đúng trật tự diễn biển của trận chiến sông Bạch Đằng do Ngô Quyền chỉ huy năm 938.
A. Ngô Quyền cử quân ra đánh và giả vờ thua.
B. Ngô Quyền chủ động lên kế hoạch đánh giặc.
C. Cuối năm 938, Hoàng Thảo chỉ huy quân xâm lược nước ta,
D. Hoằng Tháo tử trận.
E. Chiến thuyển của quân Nam Hán va vào bãi cọc và bị chìm.
F. Hoằng Tháo sai quân đuổi theo quân của Ngô Quyển, vượt qua bãi cọc ngầm.
Giải bài 7 trang 34 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6- Cánh Diều
Từ Khúc Thừa Dụ đến Ngô Quyển, người Việt đã giành những thắng lợi nào trong cuộc đầu tranh chống lại các triều đại phong kiến phương Bắc?