Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
CHƯƠNG VI. Hình học phẳng - SBT
Giải bài 1 trang 88 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
a) Nếu ba điểm A, B, C thằng hàng thì điểm B luôn nằm giữa hai điểm A, C.
b) Có hai đường thằng đi qua hai điểm M và N.
c) Nếu hai điểm I, K nằm trên đường thẳng d và điểm H không thuộc đường thẳng d thì ba điểm I, K, H không thẳng hàng.
Giải bài 2 trang 88 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
a) Quan sát Hình 4 và chọn kí hiệu thuộc, không thuộc, thích hợp cho ?: C ? a; E ? a;
b) Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác không thuộc đưòng thẳng a.
Giải bài 3 trang 88 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
a) Vẽ hai điểm A, B và đường thẳng xy đi qua hai điểm này.
b) Vẽ điểm C sao cho C thuộc đường thẳng xy và điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Giải bài 4 trang 88 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
a) Hãy vẽ đường thẳng m không đi qua cả A, B và C;
b) Hãy vẽ đường thẳng n sao cho điểm B thuộc n và các điểm A, C không thuộc n
Giải bài 5 trang 88 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Vẽ đường thẳng a. Lấy ba điểm A, B, C thuộc a và điểm D không thuộc a. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm.
a) Kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng? Kể tên các đường thẳng đó.
b) Điểm D nằm trên những đường thẳng nào? Kể tên các đường thẳng đó.
Giải bài 6 trang 89 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Quan sát Hình 5. Hãy nêu:
a) Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng;
b) Bốn bộ ba điểm không thẳng hàng
Giải bài 7 trang 89 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Quan sát Hình 6. Hãy nêu:
a) Điểm M thuộc đường thẳng nào, không thuộc đường thẳng nào.
b) Những đường thằng đi qua N.
c) Trong bốn điểm M, N, P, Q, ba điểm nào thẳng hàng, ba điểm nào không thẳng hàng.
Giải bài 8 trang 89 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Quan sát Hình 7, hãy chọn cụm từ “cùng phía","khác phía”thích hợp cho ?:
a) Hai điểm Q, S nằm ? đối với điểm R.
b) Hai điểm R, S nằm ? đối với điểm Q.
c) Hai điểm R, Q nằm ? đối với điểm S.
Giải bài 9 trang 89 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Quan sát Hình 8, hãy nêu:
a) Điểm nằm giữa hai điểm M và P.
b) Điểm nằm giữa hai điếm N và Q.
c) Điểm không nằm giữa hai điểm N và Q.
Giải bài 10 trang 89 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
a) M là điểm nằm giữa hai điểm A, B; điểm N không nằm giữa hai điểm A, B và A,B,N thẳng hàng.
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A và N; điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Giải bài 11 trang 89 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Bác Long có 10 cây cảnh quý, bác muốn trồng thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây. Em có thể giúp bác vẽ sơ đồ để trồng 10 cây đó được không?
Giải bài 12 trang 89 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Hãy xếp 9 viên bi thành:
a) 8 hàng, mỗi hàng có 3 viên;
b) 10 hàng, mỗi hàng có 3 viên.
Giải bài 13 trang 91 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Quan sát Hình 13, đọc ten hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau và chỉ ra giao điểm của chúng (nếu có).
a) Hãy hoàn thành số liệu ở bảng sau:
b) Tính tổng số huy chương các loại (Vàng, Bạc và Đồng) của hai trường A và B.
Giải bài 14 trang 91 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho hai đường thẳng song song DE và CA (hình 14). Tính số giao điểm của các cặp đường thẳng sau:
a) DC và EA
b) DE và CA
Giải bài 15 trang 91 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho đường thẳng x đi qua hai điểm A, B (Hình 15)
a) Có thể vẽ được đường thẳng m đi qua A và song song với đường thẳng x được không? Vì sao?
b) Qua B có thể vẽ được ba đường thẳng cắt đường thẳng x được không? Vẽ ba đường thẳng đó (nếu có)
Giải bài 16 trang 91 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Quan sát Hình 16 và chỉ ra:
a) Các cặp đường thẳng song song
b) Ba cặp đường thẳng cắt nhau
Giải bài 17 trang 92 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Quan sát Hình 17 và chỉ ra:
a) Các cặp đường thẳng song song.
b) Các cặp đường thẳng cắt nhau và xác định tổng số giao điểm.
Giải bài 18 trang 92 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
a) Đường thẳng d đi qua ba điểm thẳng hàng N, P, Q trong đó P nằm giữa hai điểm N và Q;
b) Điểm M không thuộc đường thẳng d;
c) Các đường thằng a, b, c sao cho a đi qua hai điểm M và Q, b đi qua hai điểm M và P, c đi qua hai điểm M và N.
Giải bài 19 trang 92 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
a) Các đường thẳng a, b, c cùng đi qua điểm O
b) Đường thẳng xy cắt các đường thẳng a,b, c lần lượt tại M, N, P.
Giải bài 20 trang 92 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Vẽ ba đường thẳng sao cho số giao điểm (của hai hoặc ba đường thẳng) lần lượt là 1, 2, 3.
Giải bài 21 trang 92 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho 5 đường thẳng song song với nhau và 6 đường thẳng khác cũng song song với nhau đồng thời cắt 5 đường thẳng đã cho. Hãy xác định số giao điểm của chúng.
Giải bài 22 trang 92 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho n điểm phân biệt, trong đó có đúng 7 điểm thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điểm nào khác thẳng hàng. Cứ qua 2 điểm ta vẽ được một đường thẳng. Có tất cả 211 đường thẳng. Tính n.
Giải bài 23 trang 92 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho 20 điểm phân biệt, trong đó có đúng 6 điểm thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điềm nào thẳng hàng. Cứ qua 2 điểm ta vẽ được một đường thẳng. Hỏi từ 20 điểm đó vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Giải bài 24 trang 92 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Tìm trong thực tế các hình ảnh gợi về:
a) Hai đuờng thẳng song song;
b) Hai đường thẳng cắt nhau.
Giải bài 25 trang 94 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
a) Quan sát Hình 22. Hãy tính số đoạn thẳng trên đường thẳng a và kể tên các đoạn thẳng đó.
b) Quan sát Hình 23. Hãy tính số đoạn thắng trên đường thẳng a và kể tên các đoạn thẳng đó.
Giải bài 26 trang 94 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
a) Cho 5 điểm A, B, C, D, E, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, cứ qua 2 điểm vẽ một đoạn thẳng. Vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Kết quả thay đổi thế nào nếu 5 điểm A, B, C, D, E thẳng hàng?
b) Cho trước một số điểm, cứ qua 2 điểm vẽ một đoạn thẳng. Có tất cả 15 đoạn thằng. Tính số điếm cho trước.
Giải bài 27 trang 94 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho đoạn thẳng MN và điểm K. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
a) Nếu KM = KN thì K là trung điểm của đoạn thẳng MN.
b) Nếu MK + KN = MN thì K là trung điểm của đoạn thẳng MN.
c) Nếu MK + KN = MN và KM= KN thì K là trung điểm của đoạn thẳng MN.
Giải bài 28 trang 94 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Quan sát Hình 24 và đọc tên trung điểm của các đoạn thẳng:
Giải bài 29 trang 94 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Quan sát, so sánh độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC, CD ở hình 25 rồi điền vào ? để hoàn thành các phát biểu sau:
a) Điểm A không là trung điểm của đoạn thẳng BC vì ?.
b) Điểm C không là trung điểm của đoạn thẳng ? vì C không thuộc đoạn thẳng ?.
c) Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng ? vì ?.
Giải bài 30 trang 95 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm và trung điểm C của đoạn thẳng đó.
b) Vẽ các điểm P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AC và CB
c) Tính độ dài các đoạn thẳng AP, QB và PQ.
Giải bài 31 trang 95 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho đoạn thẳng AB có độ dài 18 cm và trung điểm C của đoạn thẳng đó. Lấy điểm D thuộc đoạn thẳng CA và điểm E thuộc đoạn thẳng CB sao cho (AD = BE = 4,cm). Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng DE không? Vì sao?
Giải bài 32 trang 95 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Vẽ đoạn thẳng AB = 9 cm. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho (AC = 6cm). Lấy điểm N nằm giữa A và sao cho C có là trung điểm của đoạn thẳng BN.
a) Tính NC và NB
b) Chứng tỏ N là trung điểm của đoạn thẳng AC
Giải bài 33 trang 96 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
a) Hai tia chung gốc Kp, Kg tạo thành đường thẳng pg gọi là hai tia đối nhau.
b) Hai tia trùng nhau thì phải có chung điểm gốc.
c) Hai tia có chung điểm gốc thì đối nhau.
Giải bài 34 trang 96 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
a) Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: đường thẳng xy với điểm A nằm trên xy, điểm M thuộc tia Ax, điểm N thuộc tia Ay.
b) Viết tên một cặp tia đối gốc M.
c) Viết tên một cặp tia trùng nhau gốc A
Giải bài 35 trang 96 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho điểm M nằm trên tia AB.
a) Hai điểm B, M nằm cùng phía hay khác phía đối với điểm A?
b) Có thể khẳng định: “Điểm M luôn nằm giữa hai điểm A, B” không? Vì sao?
Giải bài 36 trang 97 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
a) Hãy kể tên hai tia chung gốc Q trong Hình 31.
b) Hai tia Pd và PN có trùng nhau không?
c) Hai tia MP và Mb có là hai tia đối nhau không?
d) Điểm P nằm giữa hai điểm N, Q hay nằm giữa hai điểm M, Q?
Giải bài 37 trang 97 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm A thuộc tia Ox, OA = 6 cm. Lấy điểm B và C thuộc tia Oy sao cho OB = 6 cm và OC = 11 cm. Chứng tỏ rằng:
a) O là trung điểm của đoạn thằng AB.
b) Độ dài đoạn thẳng AC bằng 17 cm.
Giải bài 38 trang 97 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
a) Vẽ ba điểm A, B, C không thẳng hàng và hai tia AB, AC.
b) Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại N không nằm giữa B và C.
c) Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại M nằm giữa B và C.
Giải bài 39 trang 97 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho ba điểm A, B, C. Khi nào:
a) Hai tia BA, BC đối nhau?
b) Hai tia CA,CB trùng nhau?
c) Hai tia AB, AC không trùng nhau và cũng không đối nhau?
Giải bài 40 trang 97 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho các điểm A_1,A_2,...,A_2000 phân biệt cùng thuộc một đường thằng. Có bao nhiêu cặp tia đối nhau? (Các tia trùng nhau tính là một tia)
Giải bài 41 trang 97 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Tìm trong thực tế các hình ảnh gợi về:
a) Tia;
b) Các tia chung gốc;
c) Hai tia đối nhau;
d) Hai tia trùng nhau.
Giải bài 42 trang 99 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Bây giờ là 5 giờ 15 phút. Sau ít nhất bao nhiêu phút nữa thì kim giờ và kim phút tạo thành hai tia đối nhau?
Giải bài 43 trang 99 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Dùng thước đo góc để xác định số đo các góc MNP, NPM, PMN ở Hình 35. So sánh các góc đó.
Giải bài 44 trang 99 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Đo các góc ABC, ACB, BAC ở Hình 36. So sánh hai góc ABC và ACB.
Giải bài 45 trang 100 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc trong các hình Hình 37a, Hình 37b, Hình 37c.
Giải bài 46 trang 100 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai?
a) Góc có số đo 135° là góc tù.
b) Một góc không phải là góc tù thì phải là góc nhọn.
c) Góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90° là góc nhọn.
d) Một góc không phải là góc vuông thì phải là góc tù.
e) Góc tù có số đo lớn hơn số đo của góc vuông.
g) Góc nhọn có số đo nhỏ hơn số đo của góc vuông.
Giải bài 47 trang 100 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
a) Đo các góc BAC,BMA,ACB ở Hình 38, từ kết quả đó cho biết góc nào là góc nhọn, góc tù và góc bẹt?
b) Sắp xếp các góc trên theo thứ tự giảm dần.
Giải bài 48 trang 100 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho góc pKq bằng 100 độ và một điểm I nằm trong góc đó. Phát biểu nào sau đây đúng?
a) Góc pKI luôn là góc nhọn
b) Góc pKI luôn là góc tù
c) Góc pKI luôn là góc vuông
d) Góc pKI luôn có thể là góc nhọn, góc tù hoặc góc vuông
Giải bài 49 trang 100 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Trên Hình 39 có bao nhiêu góc? Kể tên các góc đó.
Giải bài 50 trang 101 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Đọc tên điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong Hình 40.
Giải bài 51 trang 101 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Quan sát Hình 41, hãy nêu:
a) Năm cặp đường thẳng cắt nhau
b) Cặp đường thẳng song song
Giải bài 52 trang 101 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho điểm M thuộc đường thẳng xy. Lấy hai điểm A, N thuộc tia Mx sao cho A nằm giữa hai điểm M, N.
a) Có tất cả bao nhiêu tia?
b) Có bao nhiêu cặp tia đối nhau, kể tên các cặp tia đối nhau đó?
Giải bài 53 trang 101 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho 10 điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Cứ qua 2 điểm ta vẽ một đường thẳng. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Giải bài 54 trang 101 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho n đường thẳng, trong đó bất kì 2 đường thẳng nào cũng cắt nhau và không có 3 đường nào cùng đi qua một điểm. Biết rằng tổng số giao điểm màn đường thẳng đó cắt nhau tạo ra bằng 465. Tìm n.
Giải bài 55 trang 101 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho đoạn thẳng AB, điểm O thuộc tia đối của tia AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OA, OB. Chứng tỏ rằng:
a) OA < OB.
b) Độ dài đoạn thẳng MN không phụ thuộc vào vị trí của điểm O.
Giải bài 56 trang 101 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Đo các góc xOz, xOy, tOy, xOx' ở Hình 42. Xác định góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt trong các góc đó.
Giải bài 57 trang 101 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Cho tia Ax. Có thể vẽ được bao nhiêu tia Ay sao cho góc xAy bằng 50 độ?
Giải bài 58 trang 101 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Vẽ đoạn thẳng AB.
a) Vẽ một góc có số đo 55° với đỉnh là A và có một cạnh là tia AB.
b) Vẽ một góc có số đo 35° với đỉnh là B và có một cạnh là tia BA.
Giải bài 59 trang 102 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Quan sát Hình 43, đọc tên các điểm:
a) Nằm trong góc uAv
b) Nằm ngoài góc uAv.
Giải bài 60 trang 102 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Đọc tên các góc ở Hình 44 và viết các góc đó theo thứ tự tăng dần.
Giải bài 61 trang 102 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Quả bóng đá chúng ta thường nhìn thấy ngày nay được ghép từ 32 mảnh da hình lục giác đều màu trắng và hình ngũ giác đều màu đen do kiến trúc sư Ri-chát Bấc-min-sơ Phu-lờ (Richard Buckminser Fuller) thiết kế vào thập niên 1960. Quả bóng được sử dụng lần đầu tiên tại vòng chung kết World Cup năm 1970 tại Mê-xi-cô (Mexico). Người ta sử dụng xen kẽ màu trắng, đen là để người xem dễ dàng nhìn thấy bóng hơn. Điều quan trọng, việc sử dụng các mảnh ghép hình lục giác và ngũ giác sẽ làm cho quả bóng đi v