Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sứa Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Chương IX. Tính xác suất theo công thức xác suất cổ điển - SBT Toán 10 KNTT

Giải bài 9.13 trang 67 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Xếp ngẫu nhiên ba bạn An, Bình, Cường đứng trên một hàng dọc. a) Xác suất để An không đứng cuối hàng là:
Giải bài 9.7 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tại một quán ăn, lúc đầu có 50 khách trong đó có 2x đàn ông và y phụ nữ. Sau một tiếng, y – 6 đàn ông ra về và 2x – 5 khách mới đến là nữ.
Giải bài 9.1 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Gieo một con xúc xắc liên tiếp hai lần.
Giải bài 9.14 trang 67 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Một cái túi đựng 3 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh và 6 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để chọn được 3 viên bi màu đỏ là:
Giải bài 9.8 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Một lớp có 40 học sinh trong đó có 16 nam. Trong các em nam có 3 em thuận tay trái. Trong các em nữ có 2 em thuận tay trái. Chọn ngẫu nhiên hai em. Tính xác suất để hai em chọn được có một em nữ không thuận tay trái và một em nam thuận tay trái.
Giải bài 9.2 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Gieo một con xúc xắc đồng thời rút ngẫu nhiên một thẻ từ một hộp chứa 4 thẻ A, B, C, D.
Giải bài 9.15 trang 67 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Gieo hai con xúc xắc cân đối. a) Xác suất để có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm là:
Giải bài 9.9 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Có ba chiếc hộp trong đó hộp I có một viên bi đỏ, một viên bi xanh, một viên
Giải bài 9.3 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được đánh số. Túi I: {1; 2; 3; 4;}, túi II: {1; 2; 3; 4; 5}.
Giải bài 9.16 trang 67 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chọn ngẫu nhiên 5 số trong tập S = {1; 2; ...; 20}. Xác suất để cả 5 số được chọn không vượt quá 10 xấp xỉ là:
Giải bài 9.10 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Có ba hộp đựng thẻ. Hộp I chứa các tấm thẻ đánh số {1; 2; 3}. Hộp II chứa các tấm thẻ đánh số {2; 4; 6; 8}. Hộp III chứa các tấm thẻ đánh số {1; 3; 5; 7; 9; 11}. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ rồi cộng ba số trên ba tấm thẻ với nhau. Tính xác suất để kết quả là một số lẻ.
Giải bài 9.4 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Gieo một đồng xu và một con xúc xắc đồng thời. Tính xác suất của biến cố A: “Đồng xu xuất hiện mặt sấp hoặc con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”.
Giải bài 9.17 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh trong một danh sách được đánh số thứ tự từ 1 đến 199. a) Xác suất để cả 5 học sinh được chọn có số thứ tự nhỏ hơn 100 xấp xỉ là
Giải bài 9.11 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Trên một dãy phố có 3 quán ăn A, B, C. Hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán để ăn trưa. a) Vẽ sơ đồ hình cây mô tả các phần tử của không gian mẫu. b) Tính xác suất của các biến cố sau: E: “Hai người cùng vào một quán". F: “Cả hai không chọn quán C.
Giải bài 9.5 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Có hai hộp I và II. Hộp thứ nhất chứa 12 tấm thẻ vàng đánh số từ 1 đến 12. Hộp thứ hai chứa 6 tấm thẻ đỏ đánh số từ 1 đến 6. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp
Giải bài 9.18 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Một túi đựng 3 viên bị trắng và 5 viên bị đen. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để trong 3 viên bị đó có cả bi trắng và bị đen là
Giải bài 9.12 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Trên một phố có hai quán ăn A, B. Bốn bạn Sơn, Hải, Văn, Đạo mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn. a) Vẽ sơ đồ hình cây mô tả các phần tử của không gian mẫu. b) Tính xác suất để:
Giải bài 9.6 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Có ba chiếc hộp. Hộp thứ nhất chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5.
Giải bài 9.19 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Mũi tên của bánh xe trong trò chơi “Chiếc nón kì diệu” có thể dừng lại ở một trong 7 vị trí. Người chơi được quay 3 lần. Xác suất để mũi tên dừng lại ở ba vị trí khác nhau là
Giải bài 9.20 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Xác suất để số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc hơn kém nhau 2 là:
Giải bài 9.21 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chọn ngẫu nhiên hai số từ tập hợp S = {1; 2; ... 19} rồi nhân hai số đó với nhau. Xác suất để kết quả là một số lẻ là:
Giải bài 9.22 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để số chấm xuất hiện trên mặt của ba con xúc xắc khác nhau là
Giải bài 9.23 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Một khách sạn có 6 phòng đơn. Có 10 khách thuê phòng trong đó có 6 nam và 4 nữ. Người quản lí chọn ngẫu nhiên 6 người cho nhận phòng.
Giải bài 9.24 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Gieo ba con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 7.
Giải bài 9.25 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Một cửa hàng bán ba loại kem: xoài, sô cô la và sữa. Một học sinh chọn mua ba cốc kem một cách ngẫu nhiên. Tính xác suất để ba cốc kem chọn được thuộc hai loại.
Giải bài 9.26 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Hai thầy trò đến dự một buổi hội thảo. Ban tổ chức xếp ngẫu nhiên 6 đại biểu trong đó có hai thầy trò ngồi trên một chiếc ghế dài. Tính xác suất đề hai thầy trò ngồi cạnh nhau.
Giải bài 9.27 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Có ba cặp vợ chồng, trong đó có hai vợ chồng ông bà An đến dự một bữa tiệc. Họ được xếp ngẫu nhiên ngồi xung quanh một chiếc bàn tròn.
Giải bài 9.28 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Một chiếc hộp đựng 6 quả cầu trắng, 4 quả cầu đỏ và 2 quả cầu đen. Chọn ngẫu nhiên 6 quả cầu. Tính xác suất để chọn được 3 quả trắng, 2 quả đỏ và 1 quả đen.
×