Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Vở thực hành Toán 6

Chương I. Tập hợp các số tự nhiên

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5 vở thực hành Toán
Câu 1: Ta biết N là tập hợp các số tự nhiên. Gọi P là tập hợp các phân số. Khi đó:
Giải bài 3 (1.3) trang 6 vở thực hành Toán 6
Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết các tập hợp sau:
Giải bài 5 trang 6 vở thực hành Toán 6
Kì nghỉ hè vừa qua, Hoài theo bố mẹ đi du lịch. Trong những người khác đi cùng đoàn, Hoài thấy toàn người không quen biết. Anh hướng dẫn viên phát cho mỗi người trong đoàn một chiếc mũ có tên gọi “Hoa hồng” và căn dặn: “Khi đi, nhất là khi đến chỗ đông người, mọi người cần phải luôn đội mũ Hoa hồng”. Hoài nhận ra rằng các mũ Hoa hồng đều giống nhau, có màu hồng và in tên của công ty du lịch. Hoài thắc mắc: “Tại sao cứ phải đội mũ, ngay cả khi ở trong nhà?”.
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 7,8 vở thực hành Toán 6
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Giải bài 1 trang 8 vở thực hành Toán 6
Bài 1(1.6). Cho các số: 27 501; 106 812; 7 110 385; 2 915 404 260 (viết trong hệ thập phân). a) Đọc mỗi số đã cho; b) Chữ số 7 trong mỗi số đã ghi có giá trị là bao nhiêu?
Giải bài 2 (1.7) trang 8 vở thực hành Toán 6
Chữ số 4 đứng hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá tị bằng: a) 400 b) 40 c) 4.
Giải bài 3 trang 8 vở thực hành toán 6
Bài 3(1.8). Đọc các số La Mã: XIV; XVI; XXIII.
Giải bài 4 trang 8 vở thực hành Toán 6
Bài 4(1.9). Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25.
Giải bài 8 trang 9 vở thực hành Toán
Viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó:
Giải bài 6 trang 9 vở thực hành Toán 6
Bài 6(1.11). Dùng các chữ số 0; 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị bằng 50.
Giải bài 7 trang 9 vở thực hành Toán 6
Bài 7(1.12). Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: Mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 10 gói, mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 10 vở thực hành Toán 6
Nếu (a,b,c) theo thứ tự đó là ba số tự nhiên liên tiếp sắp xếp theo thứ tự tăng thì: A. (a = b + 1) và (b = c + 1) B. (a = b + 1) và (b = c - 1) C. (a = b - 1) và (b = c - 1) D. (a = b - 1) và (b = c + 1).
Giải bài 1 trang 10 vở thực hành Toán 6
Bài 1(1.13). Viết thêm các số liền trước và liền sau của mỗi số 3 532 và 3 529 để được sáu số tự nhiên rồi sắp xếp sáu số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Giải bài 2 trang 10 vở thực hành Toán 6
Bài 2:Viết số liền trước (nếu có) và số liền sau (nếu có) của mỗi số tự nhiên:281;0; (m).
Giải bài 3 trang 10 vở thực hành Toán 6
Bài 3 (1.14). Cho ba số tự nhiên a, b, c trong đó a là số nhỏ nhất. Biết rằng trên tia số, điểm b nằm giữa hai điểm a và c. Hãy dùng kí hiệu “<” để mô tả thứ tự của ba số a, b và c. Cho ví dụ bằng số cụ thể.
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11,12 vở thực hành Toán 6
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Giải bài 5 trang 11 vở thực hành Toán 6
Bài 5(1.16). Ba bạn An, Bắc, Cường dựng cố định một cây sào thẳng đứng rồi đánh dấu chiều cao của các bạn lên đó bởi ba điểm. Cường đặt tên cho các điểm đó theo thứ tự từ dưới lên là A, B, C và giải thích rằng điểm A ứng với chiều cao của bạn An, B ứng với chiều cao của của Bắc và C ứng với chiều cao của Cường. Biết rằng bạn An cao 150cm, bạn Bắc cao 153cm, bạn Cường cao 148cm. Theo em, Cường giải thích như thế có đúng không?
Giải bài 2 trang 12 vở thực hành Toán 6
Thay “?” bằng số thích hợp: ? + 2 895 = 2 895 + 6 789
Giải bài 4 trang 12 vở thực hành Toán 6
Bài 4(1.20). Dân số Việt Nam năm 2019 là 96 462 106 người. Năm 2020, dân số Việt Nam tăng 876 473 người so với năm 2019. Tính dân số Việt Nam năm 2022.
Giải bài 5 trang 12 vở thực hành Toán 6
Bài 5(1.21). Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng khoảng 6 526 300 và 3 514 500 lượt khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay này có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt khách. Hãy tính số lượt khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.
Giải bài 4 trang 14 vở thực hành Toán 6
Bài 4(1.26). Một trường Trung học cơ sở có 50 phòng học, mỗi phong có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?
Giải bài 6 trang 14 vở thực hành Toán 6
Bài 6(1.28). Tổng điều tra dân số ngày 1-4-2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân sô tỉnh Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.
Giải bài 8 trang 15 vở thực hành Toán 6
Bài 8(1.30). Một nhà máy dùng ô tô chuyền 1 290 kiện hàng tới cửa hàng. Nêu mỗi xe chở được 45 kiện thì phải cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chở hết số kiện hàng trên.
Giải bài 7 trang 15 vở thực hành Toán 6
Bài 7(1.29). Một trường Trung học cơ sở có 997 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghê băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi?
Giải bài 9 trang 15 vở thực hành Toán 6
Cô chủ nhiệm lướp 6A ra cửa hàng mua một số đồ dùng học tập làm phần thưởng cho các bạn học trong lớp.
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 20 vở thực hành Toán 6
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Cách tính giá trị biểu thức \(100 + 100:25.4\) là: Câu 2: Gọi \(V\)là thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b, chiều cao bằng c. Khi đó
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17 vở thực hành Toán 6
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Tích \(3.3.3.3.27\) viết dưới dạng lũy thừa là Câu 2: Gọi \(x\)là số tự nhiên thỏa mãn \({5^x} = 125\). Khi đó
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 13 vở thực hành Toán 6
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Tích của hai số 48 và 25 bằng Câu 2: Số dư của phép chia 2 451 : 10 là
Giải bài 1 (1.54) trang 23 vở thực hành Toán 6
Bài 1(1.54). Viết số tự nhiên a sau đây: Mười lăm tỉ hai trăm sáu mươi bảy triệu không trăm hai mươi mốt nghìn chín trăm linh tám. a) Số a có bao nhiêu chữ số? Viết tập hợp các chữ số của a; b) Số a có bao nhiêu triệu, chữ số hàng triệu là chữ số nào? c) Trong a có hai chữ số 1 nằm ở những hàng nào? Mỗi chữ số ấy có giá trị bằng bao nhiêu?
Giải bài 1 (1.50) trang 22 vở thực hành Toán 6
Bài 1(1.50). Tính giá trị của biểu thức: a) (36 - 18:6); b) ({2.3^2} + 24:6.2); c) ({2.3^2} - 24:left( {6.2} right).)
Giải bài 1 (1.46) trang 20,21 vở thực hành Toán 6
Bài 1(1.46). Tính: a) \(235 + 78 - 142\) b) \(14 + {2.8^2}\) c) \(\left\{ {{2^3} + \left[ {1 + {{\left( {3 - 1} \right)}^2}} \right]} \right\}:13.\)
Giải bài 1 (1.36) trang 17 vở thực hành Toán 6
Bài 1(1.36). Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9; b) 10 . 10 . 10 . 10; c) 5 . 5 . 5 . 25; d) a . a . a . a . a .a.
Giải bài 1 (1.31) trang 15 vở thực hành Toán 6
Bài 1(1.31). Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7. a) Viết tập hợp A bằng hai cách: Liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử. b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải phần tử của tập A.
Giải bài 2 (1.51) trang 23 vở thực hành Toán 6
Bài 2(1.51). Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa: a) \({3^3}:{3^2}\); b) \({5^4}:{5^2}\); c) \({8^3}{.8^2}\); d) \({5^4}{.5^3}:{5^2}\).
Giải bài 2 (1.47) trang 21 vở thực hành Toán 6
Bài 2(1.47). Tính giá trị của biểu thức: \(1 + 2\left( {a + b} \right) - {4^3}\) khi \(a = 25;b = 9.\)
Giải bài 2 (1.37) trang 17,18 vở thực hành Toán 6
Bài 2(1.37). Hoàn thành bảng sau vào vở: Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa \({4^3}\) ? ? ? ? 3 5 ? ? 2 ? 128
Giải bài 2 (1.32) trang 16 vở thực hành Toán 6
Bài 2(1.32). a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số; b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau; c) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số chẵn; d) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ.
Giải bài 1 (1.23) trang 13 vở thực hành Toán 6
Bài 1(1.23). Thực hiện các phép nhân sau: a) 951 . 23; b) 47 . 273 ; c) 845 . 253; d) 1 356 . 125.
Giải bài 1 (1.1) trang 5 vở thực hành Toán 6
Cho hai tập hợp A={a;b;c;x;y} và B ={b;d;y;t;u;v} Dùng kí hiệu \( \in \) hoặc \( \notin \)để trả lời câu hỏi: mỗi phần tử a;b;c;x;u thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào?
Giải bài 2 (1.55) trang 24 vở thực hành Toán 6
Bài 2(1.55). a) Số 2 020 là số liền sau của số nào? Là số liền trước của số nào? b) Cho số tự nhiên a khác 0. Số liền trước của a là số nào? Số liền sau của a là số nào? c) Trong các số tự nhiên, số nào không có số liền sau? Số nào không có số liền trước?
Giải bài 3 (1.52) trang 23 vở thực hành Toán 6
Bài 3(1.52). Viết biểu thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (hình dưới) theo a,b,c. Tính giá trị biểu thức đó khi a = 3cm, b = 4cm, c = 5cm.
Giải bài 3 (1.48) trang 21 vở thực hành Toán 6
Bài 3(1.48). Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 ti vi. Hỏi trong cả năm trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.
Giải bài 3 (1.38) trang 18 vở thực hành Toán 6
Bài 3(1.38). Tính a) \({2^5}\); b) \({3^3}\); c) \({5^2}\); d) \({10^9}\).
Giải bài 3 (1.33) trang 16 vở thực hành Toán 6
Bài 3(1.33). Ta đã biết: Giá trị của mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân phụ thuộc vào vị trí của nó. Chẳng hạn chữ số 2 có giá trị bằng 2 nếu nó nằm ở hàng đơn vị, có giá trị bằng 20 nếu nó nằm ở hàng chục,... Tuy nhiên, có một chữ số mà giá trị của nó không thay đổi dù nó nằm ở bất kì vị trí nào, đó lầ chữ số nào?
Giải bài 2 (1.24) trang 14 vở thực hành Toán 6
Bài 2(1.24). Tính nhẩm: a) 125 . 10; b) 2 021 . 100; c) 1 991 . 25 . 4; d) 3 025 . 125 . 8 .
Giải bài 2 (1.2) trang 6 vở thực hành Toán 6
Cho tập hợp U={\(x \in {\rm{N }}\)| x chia hết cho 3}. Trong các số 3; 5;6;0;7 số nào thuộc và số nào không thuộc tập U?
Giải bài 3 (1.56) trang 24 vở thực hành Toán 6
Bài 3(1.56). Tìm tích, thương và số dư (nếu có): a) \(21759.1862\); b) \(3789:231\); c) \(9848:345\).
Giải bài 4 (1.53) trang 23 vở thực hành Toán 6
Bài 4(1.53). Tính: a) \(110 - {7^2} + 22:2\); b) \(9.\left( {{8^2} - 15} \right)\); c) \(5.8 - \left( {17 + 8} \right):5\); d) \(75:3 + {6.9^2}\).
Giải bài 4 (1.49) trang 21 vở thực hành Toán 6
Bài 4(1.49).Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105\({m^2}\). Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 \({m^2}\), toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau:18\({m^2}\)được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/\({m^2}\); phần còn lại dùng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/\({m^2}\).Công lát là 30 nghìn đồng/\({m^2}\).Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.
Giải bài 4 (1.39) trang 18 vở thực hành Toán 6
Bài 4(1.39). Viết các số sau thành tổng giá trị các lũy thừa của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10: 251; 902; 2 020; 883 001.
Giải bài 4 (1.34) trang 16 vở thực hành Toán 6
Bài 4(1.34). Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 50kg, mỗi bao ngô nặng 60kg. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kilogam ngô và gạo?
Giải bài 3 (1.25) trang 14 vở thực hành Toán 6
Bài 3(1.25). Tính nhẩm: a) 125 . 101; b) 21 . 49.
Giải bài 4 (1.57) trang 24 vở thực hành Toán 6
Bài 4(1.57). Tính giá trị biểu thức \(21.\left[ {\left( {1245 + 987} \right):{2^3} - 15.12} \right] + 21\)
Giải bài 5 trang 23 vở thực hành Toán 6
Bài 5: Tính: a) \(33 + 12:4.3 + 17\); b) \({10^4}:\left[ {2.2.\left( {{5^2} - 5} \right)} \right] + 21.\)
Giải bài 5 trang 22 vở thực hành Toán 6
Bài 5: Bạn Long có một phiếu mua hàng giảm giá (hình dưới) ở một của hàng bán dụng cụ thể thao. Giá bán một số mặt hàng niêm yết tại của hàng như sau: Quần áo thể thao: 177 nghìn đồng/bộ; Giày thể thao: 169 nghìn đồng/đôi; Vợt cầu lông: 239 nghìn đồng/đôi;Hộp cầu lông: 49 nghìn đồng/hộp; Khăn mặt: 19 nghìn đồng/chiếc. Nếu dùng phiếu giảm giá để mua 1 bộ quần áo thể thao, 1 đôi giày thể thao, 2 khăn mặt, 1 đôi vợt cầu lông và 2 hộp cầu lông thì bạn Long phải trả bao nhiêu tiền?
Giải bài 5 (1.40) trang 18 vở thực hành Toán 6
Bài 5(1.40). Tính \({11^2};{111^2}\). Từ đó hãy dự đoán kết quả của \({1111^2}\).
Giải bài 5 (1.35) trang 16 vở thực hành Toán 6
Bài 5(1.35). Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết 115 số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau: Giá tiền cho 50 số điện đầu tiên là 1 678 đồng/số; Giá tiền cho 50 số điện tiếp theo (từ số 51 đến số 100) là 1 734 đồng/số; Giá tiền cho 100 số điện tiếp theo (từ số 101 đến số 200) là 2 014 đồng/số?
Giải bài 4 (1.4) trang 6 vở thực hành Toán 6
Bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng, hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
Giải bài 5 (1.58) trang 24 vở thực hành Toán 6
Bài 5(1.58). Khối 6 có 320 học sinh đi tham quan. Nhà trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả học sinh?
Giải bài 6 (1.41) trang 18 vở thực hành Toán 6
Bài 6(1.41). Biết \({2^{10}} = 1{\rm{ }}024.\)Hãy tính \({2^9}\)và \({2^{11}}\).
Giải bài 6 trang 16 vở thực hành Toán 6
Bài 6: Một tổ thợ sơn có 30 công nhân dự định sơn một tòa nhà trong 5 ngày. Tuy nhiên, khi bắt đầu sơn thì 5 công nhân của tổ được cử đi làm công trình khác nên mỗi công nhân còn lại phải sơn tăng thêm 60 mét vuông so với kế hoạch ban đầu. Biết rằng năng suất sơn của các công nhân như nhau, hãy cho biết tổng diện tích sơn của tòa nhà là bao nhiêu mét vuông?
Giải bài 5 (1.27) trang 14 vở thực hành Toán 6
Bài 5(1.27). Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau: a) 1 092 : 91; b) 2 059 : 17 .
Giải bài 6 (1.59) trang 25 vở thực hành Toán 6
Bài 6(1.59). Một phòng chiếu phim có 18 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 18 ghế. Giá một vé xem phim là 50 000 đồng. a) Tối thứ Bảy, tất cả các vé đều được bán hết. Số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? b) Tối thứ Sáu, số tiền bán vé thu được là 10 550 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu vé không bán được? c) Chủ Nhật còn 41 vé không bán được. Hỏi số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?
Giải bài 7 (1.42) trang 18 vở thực hành Toán 6
Bài 7(1.42). Tính ({5^7}{.5^3};{rm{ }}{5^8}:{5^4}.)
Giải bài 6 (1.5) trang 7 vở thực hành Toán 6
Gọi S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Hãy Viết tập hợp S bằng cách liệt kê các phần tử của S.
Giải bài 7 trang 25 vở thực hành Toán 6
Bài 7: Năm ngoái, một hộ nông dân trồng 1 ha thanh long thu hoạch bình quân 4\(kg/{m^2}\), mỗi kilogam quả cho lãi 1 000 đồng. a) Năm ngoái hộ nông dân đó thu lãi bao nhiêu? b) Năm nay hộ nông dân đó tăng diện tích trồng thanh long thêm 2 ha và phấn đấu đạt mức thu hoạch bình quân 5\(kg/{m^2}\). Nếu mức lãi mỗi kilogam quả không đổi thì dự kiến mức lãi năm nay là bao nhiêu?
Giải bài 8 (1.43) trang 19 vở thực hành Toán 6
Bài 8(1.43). Ta có (1 + 3 + 5 = 9 = {3^2}.) Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên: a) (1 + 3 + 5 + 7) b) (1 + 3 + 5 + 7 + 9)
Giải bài 9 (1.44) trang 19 vở thực hành Toán 6
Bài 9(1.44). Trái Đất có khối lượng khoảng \({60.10^{20}}\)tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ \({6.10^6}\)tấn khí hydrogen. Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?
Giải bài 10 (1.45) trang 19 vở thực hành Toán 6
Bài 10(1.45). Theo các nhà khoa học mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng \({25.10^5}\)tế bào hồng cầu. Hãy tính xem mỗi giờ bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra.
Giải bài 11 trang 19 vở thực hành Toán 6
Bài 11:So sánh: a) \({2^5}\)và \({2021^0}\) b) \({100^2}\)và \({10^4}\) c) \({2^5}\)và \({5^2}\).
Giải bài tập 5 trang 8 vở thực hành toán 6
Bài 5(1.10). Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
Giải bài 4 (1.15) trang 10 vở thực hành Toán 6
Bài 4(1.15). Liệt kê các phần tử của tập hợp sau: a) M ={\(x \in {\rm{N }}\)| \(10 \le x < 15\)} b) K ={\(x \in {\rm{N}}{{\rm{ }}^*}\)| \(x \le 3\)} c) L ={\(x \in {\rm{N }}\)| \(x \le 3\)}.
Giải bài 1 (1.17) trang 12 vở thực hành Toán 6
Bài 1(1.17). Tính a) 63 548 + 19 256; b) 129 107 – 34 693.
Giải bài 3 (1.19) trang 12 vở thực hành Toán 6
Bài 3(1.19). Tìm số tự nhiên x thỏa mãn: a) \(7 + x = 362\); b) \(25 - x = 15\); c) \(x - 56 = 4\).
Giải bài 6 (1.22) trang 12,13 vở thực hành Toán 6
Bài 6(1.22). Tính một cách hợp lí: a) 285 + 470 + 115 + 230; b) 571 + 216 + 129 +124.
×