Vở thực hành Toán 6
Chương II. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
Giải bài 1 (2.53) trang 44 vở thực hành Toán 6
Bài 1(2.53). Tìm x thuộc tập hợp {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020} sao cho:
a) x – 12 chia hết cho 2; b) x – 27 chia hết cho 3;
c) x + 20 chia hết cho 5; d) x + 36 chia hết cho 9.
Giải bài 1 (2.45) trang 42 vở thực hành Toán 6
Bài 1(2.45). a) Điền các số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng sau:
a 9 34 120 15 2 987
b 12 51 70 28 1
ƯCLN(a,b) 3 ... ... ... ...
BCNN(a,b) 36 ... ... ... ...
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) 108 ... ... ... ...
a.b 108 1 734 ... ... ...
b) So sánh tích ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) và a.b. Em rút ra kết luận gì?
Giải bài 1 (2.25) trang 34 vở thực hành Toán 6
Bài 1(2.25). Từ các chữ số 5; 0;1;3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn:
a) Các số đó chia hết cho 5;
b) Các số đó chia hết cho 3.
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 39 vở thực hành Toán 6
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: BCNN của 10 và 15 là
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 36 vở thực hành Toán 6
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: ƯCLN của 40 và 60 là
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 32 vở thực hành Toán 6
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 29 vở thực hành Toán 6
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 3 ?
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 26 vở thực hành Toán 6
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Giải bài 1 (2.17) trang 33 vở thực hành Toán 6
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70; 115.
Giải bài 2 (2.54) trang 44 vở thực hành Toán 6
Bài 2(2.54). Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a) \({14^2} + {5^2} + {2^2};\)
b) \(400:5 + 40\).
Giải bài 2 (2.46) trang 42 vở thực hành Toán 6
Bài 2(2.46). Tìm ƯCLN và BCNN của:
a) \({3.5^2}\)và \({5^2}.7\);
b) \({2^2}.3.5,{\rm{ }}{{\rm{3}}^2}.7\) và \(3.5.11\).
Giải bài 1 trang 39 vở thực hành Toán 6
Bài 1: Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm.
a) Nếu (20 vdots a)và (20 vdots b) thì 20 là ........................ của a và b.
b) Nếu 30 là số tự nhiên nhỏ nhất mà (30 vdots a)và (30 vdots b)thì 30 là ............. của a và b.
Giải bài 1 (2.30) trang 37 vở thực hành Toán 6
Bài 1(2.30). Tìm tập hợp ước chung của
a) 30 và 45. b) 42 và 70.
Giải bài 2 trang 35 vở thực hành Toán 6
Bài 2: Từ các chữ số 5; 0; 1; 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn:
a) Các số đó chia hết cho 2;
b) Các số đó chia hết cho 9.
Giải bài 1 (2.10) trang 29,30 vở thực hành Toán 6
Bài 1(2.10). Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
324; 248; 2 020; 2 025.
Giải bài 1 (2.1) trang 27 vở thực hành Toán 6
Bài 1(2.1). Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; 35; 17.
Giải bài 3 (2.55) trang 44 vở thực hành Toán 6
Bài 3(2.55). Tìm ƯCLN và BCNN của:
a) 21 và 98 ;
b) 36 và 54.
Giải bài 3 (2.47) trang 42 vở thực hành Toán 6
Bài 3(2.47). Xét xem các phân số sau đã tối giản hay chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.
a) \(\frac{{15}}{{17}}\) ; b) \(\frac{{70}}{{105}}\).
Giải bài 2 (2.36) trang 39 vở thực hành Toán 6
Bài 2(2.36). Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của
a) 5 và 7; b) 3, 4 và 10.
Giải bài 2 (2.31) trang 37 vở thực hành Toán 6
Bài 2(2.31). Tìm ƯCLN của hai số
a) 40 và 70. b) 55 và 77.
Giải bài 3 (2.26) trang 35 vở thực hành Toán 6
Bài 3(2.26). Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố
\(A = {4^2}{.6^3};{\rm{ }}B = {9^2}{.15^2}.\)
Giải bài 2 (2.18) trang 33 vở thực hành Toán 6
Bài 2(2.18). Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của bạn Nam như sau:
\(120 = 2.3.4.5;102 = 2.51\)
Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Giải bài 2 (2.11) trang 30 vở thực hành Toán 6
Bài 2(2.11). Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
450; 123; 2 019; 2 025.
Giải bài 3 (2.2) trang 27 vở thực hành Toán 6
Bài 3(2.2). Trong các số sau, số nào là bội của 4: 16; 24; 35 ?
Giải bài 4 (2.56) trang 44 vở thực hành Toán 6
Bài 4(2.56). Các phân số sau đã là phân số tối giản hay chưa? Nếu chưa hãy rút gọn về phân số tối giản.
a) \(\frac{{27}}{{123}}\) ; b) \(\frac{{33}}{{77}}\).
Giải bài 4 (2.48) trang 43 vở thực hành Toán 6
Bài 4(2.48). Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận động. Hai vận động iên xuất phát tại cùng một thời điểm, cùng vị trí và chạy cùng chiều. Vận động viên thứ nhất chạy một vòng sân hết 360 giây, vận động viên thứ hai chạy một vòng sân hết 420 giây. Hỏi sau bao nhiêu phút họ gặp lại nhau biết tốc độ di chuyển của họ không đổi?
Giải bài 3 (2.37) trang 40 vở thực hành Toán 6
Bài 3(2.37). Tìm BCNN của các số sau:
a) ({2.3^3})và (3.5);
b) ({2.5.7^2}) và ({3.5^2}.7).
Giải bài 3 (2.32) trang 37 vở thực hành Toán 6
Bài 3(2.32). Tìm ƯCLN của
a) ({2^2}.5{rm{ }})và (2.3.5);
b) ({2^4}.3{rm{ }});({2^2}{.3^2}.5) và ({2^4}.11).
Giải bài 4 (2.27) trang 35 vở thực hành Toán 6
Bài 4(2.27). Tìm các số tự nhiên x không vượt quá 22 sao cho
a) 100 – x chia hết cho 4;
b) 18+90+x chia hết cho 9.
Giải bài 3 (2.19) trang 32 vở thực hành Toán 6
Bài 3(2.19). Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6.
b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ.
c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2.
d) Mọi bội của 3 đều là hợp số.
e) Mọi số chẵn đều là hợp số.
Giải bài 3 trang 30 vở thực hành Toán 6
Bài 3: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không?
a) \(2020 + 2022\) b) \({2021^2} - {2020^2}.\)
Giải bài 4 (2.3) trang 27 vở thực hành Toán 6
Bài 4(2.3). Tìm các số tự nhiên x, y sao cho
a) \(x \in B\left( 7 \right)\) và x < 70;
b) \(y \in \)Ư(50) và y > 5.
Giải bài 5 (2.57) trang 45 vở thực hành Toán 6
Bài 5(2.57). Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{5}{{12}} + \frac{3}{{16}}\) ; b) \(\frac{4}{{15}} - \frac{2}{9}\) .
Giải bài 5 (2.49) trang 43 vở thực hành Toán 6
Bài 5(2.49). Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{7}{{15}}\); b) \(\frac{5}{{12}},\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{4}{{27}}\).
Giải bài 4 (2.38) trang 40 vở thực hành Toán 6
Bài 4(2.38). Tìm BCNN của các số sau:
a) 30 và 45.
b) 18, 27 và 45.
Giải bài 4 (2.33) trang 37 vở thực hành Toán 6
Bài 4(2.33). Cho hai số a=72 và b=96.
a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố;
b) Tìm ƯCLN(a;b), rồi tìm ƯC(a,b).
Giải bài 5 (2.28) trang 35 vở thực hành Toán 6
Bài 5(2.28). Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện các dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Giải bài 4 (2.20) trang 32 vở thực hành Toán 6
Bài 4(2.20). Kiểm tra xem các số sau là số nguyên tố hay hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:
89; 97; 125; 541; 2 013; 2 018.
Giải bài 4 (2.12) trang 30 vở thực hành Toán 6
Bài 4(2.12). Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô có chia nhóm được như vậy không?
Giải bài 5 (2.4) trang 27 vở thực hành Toán 6
Bài 5(2.4). Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5.
a) 15 + 1 975 + 2 019;
b) 20 + 90 + 2 025 + 2 050.
Giải bài 6 (2.58) trang 45 vở thực hành Toán 6
Bài 6(2.58). Có 12 quả cam, 18 quả xoài và 30 quả bơ. Mẹ muốn Mai chia đều mỗi loại quả đó vào các túi quà sao cho mỗi túi đều có cả cam, xoài và bơ. Hỏi Mai có thể chia được nhiều nhất là mấy túi quà?
Giải bài 6 (2.50) trang 43 vở thực hành Toán 6
Bài 6(2.50). Từ ba tấm gỗ có độ dài là 56 dm, 48 dm và 40 dm, bác thợ mộc muốn cắt thành các thanh gỗ có độ dài như nhau mà không để thừa mẩu gỗ nào. Hỏi bác cắt như thế nào để được các thanh gỗ có độ dài lớn nhất có thể?
Giải bài 5 (2.39) trang 40 vở thực hành Toán 6
Bài 5(2.39). Tìm số tự nhiên a khác 0 nhỏ nhất biết rằng (a vdots 28) và (a vdots 32.)
Giải bài 5 (2.34) trang 37,38 vở thực hành Toán 6
Bài 5(2.34). Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản:
a) (frac{{50}}{{85}};) b) (frac{{23}}{{81}}.)
Giải bài 6 (2.29) trang 35 vở thực hành Toán 6
Bài 6(2.29). Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau 2 đơn vị, ví dụ như 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40.
Giải bài 5 (2.21) trang 33 vở thực hành Toán 6
Bài 5(2.21). Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: \(A = {4^4}{.9^5}.\)
Giải bài 5 (2.13) trang 30 vở thực hành Toán 6
Bài 5(2.13). Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không đủ 9 học sinh hay không?
Giải bài 6 (2.5) trang 27 vở thực hành Toán 6
Bài 6(2.5). Không thực hiện phép tính hãy cho biết hiệu nào sau đây chia hết cho 8.
a) 100 – 40 ;
b) 80 – 16 .
Giải bài 7 (2.59) trang 45 vở thực hành Toán 6
Bài 7(2.59). Bác Nam định kì 3 tháng một lần thay dầu, 6 tháng một lần thay xoay lốp xe ô tô của mình. Hỏi nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay thì lần gần nhất tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng nào?
Giải bài 7 (2.51) trang 43 vở thực hành Toán 6
Bài 7(2.51). Học sinh lớp 6A xếp thành hàng 2, hàng 3 hay hàng 7 đều vừa đủ. Hỏi số học sinh trong lớp 6A là bao nhiêu biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45?
Giải bài 6 (2.40) trang 40 vở thực hành Toán 6
Bài 6(2.40). Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp trong khoảng từ 30 đến 40. Tính số học sinh lớp 6A.
Giải bài 6 (2.35) trang 38 vở thực hành Toán 6
Bài 6(2.35). Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 đều là hợp số.
Giải bài 7 trang 36 vở thực hành Toán 6
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để được phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cột đúng.
Giải bài 7 (2.23) trang 33 vở thực hành Toán 6
Bài 7(2.23). Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Giải bài 6 (2.14) trang 30 vở thực hành Toán 6
Bài 6(2.14). Thay dấu * bởi một chữ số để số \(\overline {345*} \):
a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 3;
c) Chia hết cho 5; d) Chia hết cho 9.
Giải bài 7 (2.6) trang 27 vở thực hành Toán 6
Bài 7(2.6). Các khẳng định sau đây là đúng hay sai?
Đúng / Sai
219 . 7 + 8 chia hết cho 7
8. 12 + 9 chia hết cho 3
Giải bài 8 (2.60) trang 45 vở thực hành Toán 6
Bài 8(2.60). Biết rằng 79 và 97 là hai số nguyên tố. Hãy tìm ƯCLN và BCNN của hai số này.
Giải bài 8 (2.52) trang 43 vở thực hành Toán 6
Bài 8(2.52). Hai số có BCNN là \({2^3}{.3.5^3}\) và ƯCLN là \({2^2}.5\). Biết một trong hai số là \({2^2}.3.5\), tìm số còn lại.
Giải bài 7 (2.41) trang 40 vở thực hành Toán 6
Bài 7(2.41). Hai đội công nhân trồng được một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I đã trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II đã trồng 11 cây. Tính số cây mỗi đội đã trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200 cây.
Giải bài 7 trang 38 vở thực hành Toán 6
Bài 7: Tuấn và Hà mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 30 bút, Hà mua 21 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?
Giải bài 8 (2.24) trang 33 vở thực hành Toán 6
Bài 8(2.24). Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6h sáng và hạ cờ lúc 21h hàng ngày tại Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng sao cho mỗi hàng có số người như nhau?
Giải bài 7 (2.15) trang 30, 31 vở thực hành Toán 6
Bài 7(2.15). Dùng ba chữ số 3, 0, 4, hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thỏa mãn một trong hai điều kiện :
a) Các số đó chia hết cho 2;
b) Các số đó chia hết cho 5.
Giải bài 8 (2.7) trang 28 vở thực hành Toán 6
Bài 8(2.7). Cô giáo muốn chia lớp gồm 40 học sinh thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập sao cho các nhóm có số người như nhau. Em hãy hoàn thành bảng sau (bỏ trống trong các trường hợp không chia được).
Số nhóm Số người ở một nhóm
4 ...
... 8
6 ...
8 ...
... 4
Giải bài 9 (2.61) trang 45 vở thực hành Toán 6
Bài 9(2.61). Biết hai số \({3^a}{.5^2}\) và \({3^3}{.5^b}\) có ƯCLN là \({3^3}{.5^2}\) và BCNN là \({3^4}{.5^3}\). Tìm a và b.
Giải bài 8 (2.42) trang 40 vở thực hành Toán 6
Bài 8(2.42). Cứ 2 ngày, Hà đi dạo cùng bạn Cún yêu quý của mình. Cứ 7 ngày, Hà lại tắm cho cún. Hôm nay, cún vừa được đi dạo, vừa được tắm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa cún vừa được đi dạo, vừa được tắm?
Giải bài 8 trang 38 vở thực hành Toán 6
Bài 8: Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng (240 vdots a) và (360 vdots a).
Giải bài 9 trang 34 vở thực hành Toán 6
Bài 9: Năm 1742, nhà toán học Goldbach (người Đức) gửi cho nhà toán học Euler (người Thụy Sĩ) một bức thư viết rằng: Mọi số tự nhiên lớn hơn 5 đều viết được thành tổng ba số nguyên tố, ví dụ: 7 = 2 + 2 + 3 ; 8 = 2 + 3 +3.
Em hãy viết các số 19, 22 thành tổng của ba số nguyên tố.
Chú ý: Bài toán Goldbach nêu ra hiện nay vẫn chưa có lời giải.
Giải bài 8 (2.16) trang 31 vở thực hành Toán 6
Bài 8(2.16). Từ các chữ số 5, 0, 4, 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.
Giải bài 9 (2.8) trang 28 vở thực hành Toán 6
Bài 9(2.8). Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các đội nhỏ để tập đối kháng cùng nhau sao cho mỗi đội có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng mỗi đội có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé.
Giải bài 10 (2.62) trang 46 vở thực hành Toán 6
Bài 10(2.62). Bài toán cổ.
Bác kia chăn vịt khác thường
Buộc đi cho được chẵn hàng mới ra
Hàng 2 xếp thấy chưa vừa
Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con
Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn
Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy
Xếp thành hàng 7, đẹp thay
Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài.
(Biết số vịt chưa đến 200 con).
Giải bài 9 (2.43) trang 41 vở thực hành Toán 6
Bài 9(2.43). Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) (frac{9}{{12}}) và (frac{7}{{15}}); b) (frac{7}{{10}};frac{3}{4}) và (frac{9}{{14}}).
Giải bài 9 trang 38 vở thực hành Toán 6
Bài 9: Tìm tất cả các số tự nhiên a và b khác 0 sao cho (a + b = 90)và ƯCLN(a,b)=15.
Giải bài 10 trang 34 vở thực hành Toán 6
Bài 10: Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) \(8.9.10 + 11.12;\)
b) \(11.13.15 + 2021.2023.\)
Giải bài 9 trang 31 vở thực hành Toán 6
Bài 9: Tổng sau có chia hết cho 3 hay không? Vì sao?
a) \({10^9} + 1\) b) \({10^{11}} + 2.\)
Giải bài 10 (2.9) trang 28 vở thực hành Toán 6
Bài 10(2.9).
a) Tìm x thuộc tập {23;24;25;26}, biết 56 – x chia hết cho 8;
b) Tìm x thuộc tập {22;24;45;48}, biết 60 + x không chia hết cho 6.
Giải bài 10 (2.44) trang 41 vở thực hành Toán 6
Bài 10(2.44). Thực hiện các phép tính sau:
a) (frac{7}{{11}} + frac{5}{7}) ; b) (frac{7}{{20}} - frac{2}{{15}}) .
Giải bài 11 trang 34 vở thực hành Toán 6
Bài 11: Số 2021 có thể viết thành tổng của hai số nguyên tố được không? Vì sao?
Giải bài 10 trang 31 vở thực hành Toán 6
Bài 10: Cho số \(n = \overline {671ab} \). Hãy thay \(a,b\) bởi các chữ số thích hợp biết n vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.
Giải bài 11 trang 28 vở thực hành Toán 6
Bài 11: Không tính tổng, hãy giải thích
a) ({3^3} + {3^4} + {3^5} + {3^6} vdots 4)
b) ({5^5} + {5^6} + {5^7} + {5^8} vdots 6)
Giải bài 11 trang 41 vở thực hành Toán 6
Bài 11: Ba bạn Nam, Hà và Mai đi dã ngoại cùng lớp, các bạn sử dụng tin nhắn để thông báo cho bố mẹ nơi đi đến. Lúc 8 giờ sáng ba bạn cung nhắn tin cho bố mẹ, hỏi lần tiếp theo ba bạn cùng nhắn tin lúc mấy giờ? Biết rằng cứ 30 phút Nam nhắn tin một lần, cứ 24 phút Hà nhắn tin một lần và 60 phút Mai nhắn tin một lần.
Giải bài 12 trang 28, 29 vở thực hành Toán 6
Bài 12: Cô giáo có một số kẹo. Nếu cô chia số kẹo đó thành 12 phần như nhau thì dư 6 chiếc. Hỏi cô có thể chia số kẹo đó thành 4 phần mà không còn dư hay không?
Giải bài 12 trang 41 vở thực hành Toán 6
Bài 12. Vua Lý Thái Tổ (tên thật là Lý Công Uẩn) dời đô từ Hoa Lư về Đại La (nay là Hà Nội) vào năm \(\overline {abcd} \) thuộc thế kỉ thứ XI , trong đó a, b,c,d là các số có một chữ số. Biết \(\overline {abcd} \) là số chia hết cho cả 2, 5 và 101. Em hãy cho biết vua Lý Thái Tổ đã dời đô vào năm nào?