Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Vở thực hành Toán 7

Chương II. Số thực

Giải bài 1 (2.27) trang 34 vở thực hành Toán 7
Bài 1 (2.27) Sử dụng máy tính cầm tay làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất: \(a = \sqrt 2 ;b = \sqrt 5 \). Tính tổng hai số thập phân nhận được.
Giải bài 1 (2.19) trang 32 vở thực hành Toán 7
Bài 1 (2.19). Cho bốn phân số \(\frac{{17}}{{80}};\frac{{611}}{{125}};\frac{{133}}{{91}};\frac{9}{8}\) a) Phân số nào trong các phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? b) Cho biết \(\sqrt 2 = 1,414213562...\), hãy so sánh phân số tìm được tròn câu a) với \(\sqrt 2 \)
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 30 vở thực hành Toán 7
Câu 1. Với mọi số thực a khác 0 đều có
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 27 vở thực hành Toán 7
Câu 1. Độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng \(20,25{m^2}\) là
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 25 vở thực hành Toán 7
Câu 1. Trong bốn số \(\frac{{13}}{8};\frac{{ - 135}}{{18}};\frac{{35}}{{147}};\frac{{132}}{{55}}\), số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là
Giải bài 2 (2.28) trang 34 vở thực hành Toán 7
Bài 2 (2.28). Dùng thước dây có vạch chia để đo độ dài đường gấp khúc ABC trong hình 2.1 (đơn vị xentimet, làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). So sánh kết quả với kết quả của bài tập 2.27.
Giải bài 2 (2.20) trang 32 vở thực hành Toán 7
Bài 2 (2.20). a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì): \(\frac{1}{9};\frac{1}{{99}}\). Em có nhận xét gì về kết quả nhận được? b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của \(\frac{1}{{999}}\).
Giải bài 1 (2.13) trang 30 vở thực hành Toán 7
Bài 1(2.13). Xét tập hợp (A = left{ {7,1; - 2,left( {61} right);0,5;14;frac{4}{7};sqrt {15} ; - sqrt {81} } right}) Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập hợp B gồm các số hữu tỉ thuộc tập A và tập hợp C gồm các số vô tỉ thuộc tập A.
Giải bài 1 (2.6) trang 27 vở thực hành Toán 7
Bài 1 (2.6). Cho biết \({153^2} = 23409\). Hãy tính \(\sqrt {23409} \)
Giải bài 1 (2.1) trang 25 vở thực hành Toán 7
Bài 1 (2.1). Trong các số thập phân sau, số nào là số thập phân hữu hạn? Số nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn ? 0,1 ; -1,(23); 11,2(3); -6,725.
Giải bài 3 (2.29) trang 34 vở thực hành Toán 7
Bài 3(2.29). Chia một sợi dây đồng dài 10 m thành 7 đoạn bằng nhau. a) Tính độ dài mỗi đoạn dây nhận được, viết kết quả dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. b) Dùng 4 đoạn dây nhận được ghép thành một hình vuông. Gọi C là chu vi của hình vuông đó. Hãy tìm C theo hai cách sau rồi so sánh kết quả: Cách 1: Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimet. Cách 2: Tính \(C = 4.\frac{{10}}{7}\), viết kết quả dưới dạng số thập phân với độ chính xác 0,005.
Giải bài 3 (2.21) trang 32 vở thực hành Toán 7
Bài 3(2.21). Viết \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{5}{{99}}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Giải bài 2 (2.14) trang 31 vở thực hành Toán 7
Bài 2 (2.14). Gọi A’ là tập hợp các số đối của các số thuộc tập hợp A trong bài tập 2.13. Liệt kê các phần tử của A’.
Giải bài 2 (2.7) trang 27 vở thực hành Toán 7
Bài 2 (2.7). Từ các số là bình phương của 12 số tự nhiên đầu tiên, em hãy tìm căn bậc hai số học của các số sau: a) 9; b) 16; c) 81; d) 121.
Giải bài 2 (2.2) trang 25 vở thực hành Toán 7
Bài 2 (2.2). Sử dụng chu kì, hãy viết gọn số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,010101...
Giải bài 4 (2.30) trang 35 vở thực hành Toán 7
Bài 4(2.30). a) Cho hai số thực a = -1,25 và b = -2,3. So sánh a và b; \(\left| a \right|\)và \(\left| b \right|\) b) Ta có nhận xét trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn. Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh -12,7 và -7,12.
Giải bài 4(2.22) trang 33 vở thực hành Toán 7
Bài 4 (2.22). Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B,C như sau:
Giải bài 3 (2.15) trang 31 vở thực hành Toán 7
Bài 3(2.15). Các điểm A,B,C,D trong mỗi hình sau đây biểu diễn số thực nào?
Giải bài 3 (2.8) trang 27 vở thực hành Toán 7
Bài 3 (2.8). Khi tìm căn bậc hai số học của một số tự nhiên ta thường phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn: vì \(324 = {2^2}{.3^4} = {\left( {{{2.3}^2}} \right)^2} = {18^2}\) nên \(\sqrt {324} = 18\). Tính căn bậc hai số học của 129 600.
Giải bài 3 (2.3) trang 25 vở thực hành Toán 7
Bài 3 (2.3). Tìm chữ số thập phân thứ năm của số 3,2(31) và làm tròn số 3,2(31) đến chữ số thập phân thứ năm.
Giải bài 5 (2.31) trang 35 vở thực hành Toán 7
Bài 5(2.31). Cho hai số thực a = 2,1 và b = -5,2. a) Em có nhận xét gì về hai tích a.b và \( - \left| a \right|.\left| b \right|\)? b) Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau: Muốn nhân hai số khác dấu ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả. Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (-2,5).3.
Giải bài 5(2.23) trang 33 vở thực hành Toán 7
Bài 5 (2.23). Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp: a) -7,02 < -7,?(1) b) -15,3?021 < -15,3819
Giải bài 4 (2.16) trang 31 vở thực hành Toán 7
Bài 4 (2.16). Tính a) \(\left| { - 3,5} \right|\); b) \(\left| {\frac{{ - 4}}{9}} \right|\) c) \(\left| 0 \right|\)
Giải bài 4 (2.9) trang 28 vở thực hành Toán 7
Bài 4 (2.9). Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng: a) \(81d{m^2}\); b) \(3600{m^2}\); c) 1 ha.
Giải bài 4(2.4) trang 25 vở thực hành Toán 7
Bài 4 (2.4). Số 0,1010010001000010... (viết liên tiếp các số 10; 100; 1 000; 10 000; ... sau dấu phẩy) có phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không?
Giải bài 6 (2.24) trang 33 vở thực hành Toán 7
Bài 6 (2.24). So sánh a) 12,26 và 12,(24) b) 31,3(5) và 29,9(8)
Giải bài 5 (2.17) trang 31 vở thực hành Toán 7
Bài 5(2.17). Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: a) a = 1,25; b) b = -4,1; c) c = -1,414213562...
Giải bài 5 (2.10) trang 28 vở thực hành Toán 7
Bài 5 (2.10). Sử dụng máy tính cầm tay tìm căn bậc hai số học của các số sau rồi làm tròn các kết quả với độ chính xác 0,005. a) 3; b) 41; c) 2 021.
Giải bài 5 (2.5) trang 26 vở thực hành Toán 7
Bài 5 (2.5). Làm tròn số 3,14159... a) đến chữ số thập phân thứ ba; b) với độ chính xác 0,005.
Giải bài 7 (2.25) trang 33 vở thực hành Toán 7
Bài 7 (2.25). Tính a) \(\sqrt 1 \) b) \(\sqrt {1 + 2 + 1} \) c) \(\sqrt {1 + 2 + 3 + 2 + 1} \)
Giải bài 6 (2.18) trang 32 vở thực hành Toán 7
Bài 6 (2.18). Tìm tất cả các số thực x thỏa mãn điều kiện (left| x right| = 2,5).
Giải bài 6 (2.11) trang 28 vở thực hành Toán 7
Bài 6 (2.11). Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8 dm và chiều rộng là 5 dm. Độ dài đường chéo hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu đề xi mét (làm tròn đến hàng phần mười)?
Giải bài 8 (2.26) trang 34 vở thực hành Toán 7
Bài 8(2.26). Tính a) \({\left( {\sqrt 3 } \right)^2}\) b) \({\left( {\sqrt {21} } \right)^2}\)
Giải bài 7 (2.12) trang 28 vở thực hành Toán 7
Bài 7(2.12). Để lát một mảnh sân hình vuông có diện tích 100 \({m^2}\), người ta cần dùng bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh dài 50 cm (coi các mạch ghép là không đáng kể)?
×