Vở thực hành Toán 6
Chương VIII. Những hình hình học cơ bản
Giải bài 1 (8.39) trang 62 vở thực hành Toán 6
Bài 1 (8.39).Quan sát hình dưới rồi cho biết trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Điểm C thuộc đường thẳng d, hai điểm A và B không thuộc đường thẳng d.
b) Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
c) Điểm F không thuộc đường thẳng m.
d) Ba điểm D,E,F không thẳng hàng.
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 60 vở thực hành Toán 6 Q2
Câu 1. Số góc trong hình vẽ bên là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4.
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 58 vở thực hành Toán 6 Q2
Câu 1. Số đo góc xOy trong hình vẽ bên là :
A. \({30^o}\) B. \({70^o}\)
C. \({90^o}\) D. \({110^o}\)
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 56 vở thực hành Toán 6 Q2
Câu 1. Góc trong hình vẽ bên là góc:
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 52 vở thực hành Toán 6 Q2
Câu 1. Quan sát hình vẽ dưới đây và tìm câu đúng trong các câu sau:
A. A, B, C là ba điểm không thẳng hàng.
B. Điểm E nằm giữa hai điểm A và D.
C. Ba điểm A, D, E đều thuộc đường thẳng d.
D. Điểm A và B nằm về cùng một phía đối với điểm E.
Giải bài 1 (8.15) trang 50 vở thực hành Toán 6
Bài 1 (8.15). Cho hình vẽ bên.
a) Em hãy dùng thước thẳng để kiểm tra xem điểm E có phải là trung điêm của đoạn thẳng AC không.
b) Kiểm tra xem E còn là trung điểm của đoạn thẳng nào khác có đầu mút là các điểm đã cho.
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47 vở thực hành Toán 6 Q2
Bài 1 (8.6) Cho bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc đường thẳng xy như hình sau. Trong các câu sau đây câu nào đúng?
(1) Điểm B nằm giữa điểm A và điểm D
(2) Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm D.
(3) Điểm B nằm khác phía với điểm A đối với điểm D
(4) Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm D.
Giải bài 1 (8.6) trang 45 vở thực hành Toán 6
Bài 1 (8.6) Cho bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc đường thẳng xy như hình sau. Trong các câu sau đây câu nào đúng?
(1) Điểm B nằm giữa điểm A và điểm D
(2) Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm D.
(3) Điểm B nằm khác phía với điểm A đối với điểm D
(4) Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm D.
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 42 vở thực hành Toán 6
Câu 1. Quan sát hình dưới đây và cho biết khẳng định nào đúng?
Giải bài 2 (8.40) trang 62 vở thực hành Toán 6
Bài 2 (8.40). Hình bên thể hiện các quan hệ nào nếu nói về:
a) Ba điểm A, B và C?
b) Hai tia BA và BC?
c) Ba đoạn thẳng AB,BC và AC ?
Giải bài 1 (8.35) trang 60 vở thực hành Toán 6
Bài 1 (8.35). Hãy dùng ê ke để kiểm tra và cho biết góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc bẹt, góc tù có trong hình bên.
Giải bài 1 (8.31) trang 58 vở thực hành Toán 6
Bài 1 (8.31). Cho các góc với số đo như dưới đây:
\(\widehat A = {63^o},\widehat M = {135^o},\widehat B = {91^o},\widehat T = {179^o}.\)
Trong các góc đó, kể tên các góc nhọn, góc tù.
Giải bài 1 (8.25) trang 56 vở thực hành Toán 6
Bài 1 (8.25). Viết tên (cách viết kí hiệu) của góc, chỉ ra đỉnh, cạnh của góc trong mỗi hình vẽ sau:
Giải bài 1 (8.19) trang 52 vở thực hành Toán 6
Bài 1 (8.19). Cho bốn điểm phân biệt A, B,C và D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng.
a) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm đã cho? Kể tên các đường thẳng đó.
b) Có bao nhiêu tia với gốc là một trong bốn điểm đã cho và đi qua một trong ba điểm còn lại? Đó là những tia nào?
c) Có bao nhiêu đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong bốn điểm đã cho? Đó là những đoạn thẳng nào?
Giải bài 2 (8.16) trang 50 vở thực hành Toán 6
Bài 2 (8.16). Tính độ dài đoạn thẳng AB nếu trung điểm I của đoạn thẳng AB nằm cách đầu mút A một khoảng bằng 4,5 cm.
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47 vở thực hành Toán 6
Câu 1. Nam đo chiều dài chiếc bàn học đúng 10 gang tay. Mỗi gang tay của Nam dài khoảng 12 cm. Hỏi chiếc bàn học dài khoảng bao nhiêu?
A. 22 cm B. 120mm C. 12 dm D. 2,2 m.
Giải bài 2 (8.7) trang 45 vở thực hành Toán 6
Câu 2 (8.7). Quan sát hình bên và cho biết
a) Có tất cả bao nhiêu tia? Nêu tên các tia đó.
b) Điểm B nằm trên các tia nào? Tia đối của chúng là tia nào?
c) Tia AC và tia CA có phải hai tia đối nhau không?
Giải bài 1 (8.1) trang 42 vở thực hành Toán 6
Bài 1 (8.1). Quan sát hình vẽ bên.
a) Giao điểm của hai đường thẳng a và b là điểm nào?
b) Điểm A thuộc đường thẳng nào và không thuộc đường thẳng nào? Hãy trả lời bằng câu diễn đạt và bằng kí hiệu.
Giải bài 3 (8.41) trang 62 vở thực hành Toán 6
Bài 3 (8.41). Vẽ đoạn thẳng MN dài 7 cm rồi xác định trung điểm của đoạn thẳng đó.
Giải bài 2 (8.36) trang 60 vở thực hành Toán 6
Bài 2 (8.36). Trong hình vẽ sau, cho tam giác đều ABC, \(\widehat {DBC} = {20^o}\).
a) Kể tên các góc trong hình vẽ trên. Những góc nào có số đo bằng \({60^o}\)?
b) Điểm D có nằm trong góc ABC không? Điểm C có nằm trong góc nào không?
c) Em hãy dự đoán số đo góc ABD và sử dụng thước đo góc để kiểm tra lại dự đoán của mình.
Giải bài 2 (8.32) trang 58 vở thực hành Toán 6
Bài 2 (8.32). Quan sát hình sau:
a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
b) Dùng ê ke để kiểm tra lại kết quả của câu a.
c) Dùng thước đo góc để tìm số đo của mỗi góc.
Giải bài 2 (8.26) trang 56 vở thực hành Toán 6
Bài 2 (8.26). Cho đường thẳng xy. Vẽ hai điểm A, B nằm trên đường thẳng xy. Gọi tên các góc bẹt tạo thành.
Giải bài 2 (8.20) trang 53 vở thực hành Toán 6
Bài 2 (8.20). Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng d sao cho B nằm giữa A và C. Hai điểm D và E không thuộc d và không cùng thẳng hàng với điểm nào trong các điểm A, B,C.
a) Có bao nhiêu đường thẳng, mỗi đường thẳng đi qua ít nhất hai trong năm điểm đã cho?
b) Tìm trên đường thẳng d điểm G sao cho D,E,G thẳng hàng. Có phải khi nào cũng tìm được điểm G như thế hay không?
Giải bài 3 (8.17) trang 50 vở thực hành Toán 6
Bài 3 (8.17). Cho hình vẽ sau
Biết C là trung điểm của đoạn thẳng AB, D là trung điểm của đoạn thẳng AC. Biết rằng CD = 2cm, hãy tính độ dài đoạn thẳng AB.
Giải bài 1 (8.10) trang 48 vở thực hành Toán 6
Bài 1 (8.10). Dùng compa vẽ đường tròn tâm O có bán kính bằng 2 cm. Gọi M và N là hai điểm tùy ý trên đường tròn đó. Hai đoạn thẳng OM và ON có bằng nhau không?
Giải bài 3 (8.8) trang 45 vở thực hành Toán 6
Bài 3 (8.8). Cho điểm C nằm trên tia Ax, điểm B nằm trên tia Cx. Biết rằng ba điểm A,B,C phân biệt. Trong các câu sau đây câu nào đúng?
(1) Điểm A nằm trên tia BC.
(2) Điểm C vừa nằm trên tia AB vừa nằm trên tia BA.
(3) Tia CB và tia BC là hai tia đối nhau
(4) Tia CA và tia Cx là hai tia đối nhau
Giải bài 2 (8.2) trang 42 vở thực hành Toán 6
Bài 2 (8.2). Quan sát hình vẽ bên và trả lời:
a) Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?
b) Hãy nêu ít nhất hai bộ ba điểm không thẳng hàng.
c) Bốn điểm A, B, C, S có thẳng hàng không?
Giải bài 4 (8.42) trang 63 vở thực hành Toán 6
Bài 4 (8.42). Cho hình thang ABCD như hình vẽ bên. Em hãy:
a) Kể tên các góc có trong hình vẽ.
b) Đo rồi chỉ ra các góc nhọn, góc tù.
Giải bài 3 (8.37) trang 61 vở thực hành Toán 6
Bài 3 (8.37). Cho hình vuông MNPQ và số đo các góc ghi tương ứng như trong hình bên.
a) Kể tên các điểm nằm trong góc AMC.
b) Cho biết số đo của góc AMC bằng cách đo.
c) Sắp xếp các góc NMA, AMC và CMQ theo thứ tự số đo tăng dần.
Giải bài 3 (8.33) trang 59 vở thực hành Toán 6
Bài 3 (8.33).Quan sát hình ảnh mặt đồng hồ, em hãy tìm một thời điểm mà góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:
a) Góc nhọn b) Góc vuông c) Góc tù d) Góc bẹt.
Giải bài 3 (8.27) trang 56 vở thực hành Toán 6
Bài 3 (8.27). Quan sát mặt đồng hồ bên. Trong các vạch chỉ số trên mặt đồng hồ, những vạch nào nằm trong góc tạo bởi kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút?
Giải bài 3 (8.21) trang 53 vở thực hành Toán 6
Bài 3 (8.21). Cho điểm M trên tia Om sao cho OM = 5 cm. Gọi N là điểm trên tia đối của tia Om và cách O một khoảng bằng 7 cm.
a) Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN.
b) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài các đoạn thẳng MK và OK.
c) Điểm K thuộc tia nào trong hai tia OM và ON?
Giải bài 4 (8.18) trang 51 vở thực hành Toán 6
Bài 4 (8.18). Giả sử em có một cây gậy và muốn tìm điểm chính giữa của cây gậy đó. Em sẽ làm thế nào nếu:
a) Dùng thước đo độ dài;
b) Chỉ dùng một sợi dây đủ dài.
Giải bài 2 (8.11) trang 48 vở thực hành Toán 6
Bài 2 (8.11). Việt dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB. Vì thước bị gãy mất một mẩu nên Việt chỉ có thể đặt thước để điểm A trùng với vạch 3 cm. Khi đó điểm B trùng với vạch 12 cm. Em hãy giúp Việt tính độ dài đoạn thẳng AB.
Giải bài 4 (8.9) trang 46 vở thực hành Toán 6
Bài 4 (8.9). Cho ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
a) Em hãy viết tên các tia chứa hai trong ba điểm A,B,C.
b) Trong các tia đó, tìm hai tia khác gốc có đúng 1 điểm chung.
Giải bài 3 (8.3) trang 43 vở thực hành Toán 6
bài 3 (8.3) Cho bốn điểm A, B, C và D như hình vẽ sau:
Hãy nêu tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng.
Giải bài 5 (8.43) trang 63 vở thực hành Toán 6
Bài 5 (8.43). Cho hình vẽ bên.
a) Kể tên các tia có trong hình. Trong đó, hai tia nào là hai tia đối nhau?
b) Kể tên các góc vuông, góc bẹt trong hình bên.
c) Nếu điểm B nằm trong góc yOz thì \(\widehat {xOB}\) là góc tù hay góc nhọn?
Giải bài 4 (8.38) trang 61 vở thực hành Toán 6
Bài 4 (8.38). Trong hình bên,góc xOy là góc nghiêng khi đặt thang. Biết rằng góc nghiêng khi đặt thang đảm bảo an toàn là khoảng \({75^o}\), em hãy đo góc xOy để kiểm tra xem chiếc thang ở hình bên đã đảm bảo an toàn hay chưa.
Giải bài 4 (8.34) trang 59 vở thực hành Toán 6
Bài 4 (8.34). Đo các góc của tứ giác ABCD rồi tính tổng số đo của các góc đó.
Giải bài 4 (8.27) trang 57 vở thực hành Toán 6
Bài 4 (8.28). Cho ba tia chung gốc Oa, Ob, Oc, trong đó không có hai tia nào đối nhau. Hỏi có bao nhiêu góc có hai cạnh là hai trong ba tia đã cho?
Giải bài 4 (8.22) trang 54 vở thực hành Toán 6
Bài 4 (8.22). Cho hai điểm phân biệt A và B cùng nằm trên tia Ox sao cho OA = 4 cm, OB = 6 cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng OM.
Giải bài 5 trang 51 vở thực hành Toán 6 Q2
Bài 5. Biết khoảng cách từ A đến trung điểm M của đoạn thẳng AB là 4 cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB
Giải bài 3 (8.12) trang 48 vở thực hành Toán 6
Bài 3 (8.12). Nam dùng bước chân để đo chiều dài lớp học. Nam bước từ mép tường đầu lớp đến mép tường cuối lớp thì được đúng 18 bước chân. Nếu mỗi bước chân của Nam dài khoảng 0,6 m thì lớp học dài khoảng bao nhiêu mét?
Giải bài 5 trang 46 vở thực hành Toán 6
Bài 5. Quan sát hình sau:
a) Liệt kê những điểm nằm giữa hai điểm B và D
b) Liệt kê những điểm nằm cùng phía với điểm B đối với điểm C.
c) Liệt kê những điểm nằm khác phía với điểm B đối với điểm E.
Giải bài 4 (8.4) trang 43 vở thực hành Toán 6
Bài 4 (8.4). Hình bên mô tả 4 đường thẳng và 5 điểm có tên là A, B,C,D,E trong đó ta chỉ biết vị trí của điểm A. Hãy điền tên các điểm còn lại biết rằng:
(1) D nằm trên 3 trong 4 đường thẳng.
(2) Ba điểm A,B,C thẳng hàng
(3) Ba điểm B, D,E thẳng hàng
Giải bài 5 trang 61 vở thực hành Toán 6 Q2
Bài 5. Quan sát hình vẽ bên và trả lời câu hỏi:
a) Gọi tên các góc đỉnh O có cạnh là hai trong ba tia Ox, Oz, Om.
b) So sánh hai góc xOz và zOy.
c) Tìm góc vuông, góc tù có trong hình. Giải thích.
Giải bài 5 trang 59 vở thực hành Toán 6 Q2
Bài 5. Đo rồi tính tổng số đo các góc của tam giác ABC trong hình vẽ bên.
Giải bài 5 (8.29) trang 57 vở thực hành Toán 6
Bài 5 (8.29).Viết tên các góc có đỉnh A, đỉnh M trong hình vẽ sau:
Giải bài 5 (8.23) trang 54 vở thực hành Toán 6
Bài 5 (8.23). Trong hình vẽ dưới đây, em hãy liệt kê tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng.
Giải bài 6 trang 51 vở thực hành Toán 6
Bài 6. Người ta trồng 10 cái cây thành một hàng, hai cây liên tiếp cách đều nhau 1m. Hỏi có cây nào được trồng chính giữa cây đầu tiên và cây cuối cùng của hàng cây đấy không?
Giải bài 4 (8.13) trang 48 vở thực hành Toán 6
Bài 4 (8.13). Hãy đo độ dài (đơn vị milimet) rồi sắp xếp các đoạn thẳng trong hình bên theo thứ tự tăng dần của độ dài.
Giải bài 6 trang 46 vở thực hành Toán 6
Bài 6. Quan sát hình bên. Em hãy:
a) Liệt kê các tia gốc C
b) Liệt kê các tia chứa điểm B
c) Viết tên tia đối của các tia AB, CD và DA.
Giải bài 5 (8.5) trang 43 vở thực hành Toán 6
Bài 5 (8.5). Hãy liệt kê các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ bên.
Giải bài 6 trang 61 vở thực hành Toán 6 Q2
Bài 6. Cho hình vẽ bên.
a) Tìm điểm trong của góc MQP.
b) Đo rồi so sánh các góc (widehat M;widehat N;widehat P;widehat Q).
Giải bài 6 trang 59 vở thực hành Toán 6 Q2
Bài 6. Cho hình vẽ bên.
a) So sánh \(\widehat {BAD},\widehat {BCD}\) b) So sánh \(\widehat {BAD},\widehat {ABC}\).
Giải bài 6 (8.30) trang 57 vở thực hành Toán 6
Bài 6 (8.30). Lấy ba điểm không thẳng hàng A,B,C trên tờ giấy trắng rồi vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA. Em hãy tô màu phần hình chứa tất cả các điểm trong của cả ba góc BAC, ACB,CBA.
Giải bài 6 (8.24) trang 54 vở thực hành Toán 6
Bài 6 (8.24). Em hãy vẽ 7 điểm trên một tờ giấy trắng sao cho có thể kẻ được 6 đường thẳng mà mỗi đường thẳng đều đi qua 3 trong 7 điểm đó.
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 49 vở thực hành Toán 6
Câu 1. Cho điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Câu nào dưới đây đúng?
A. A nằm cùng phía với điểm B đối với điểm I. B. \(AI = BI = \frac{{AB}}{2}.\)
C. I nằm khác phía với điểm A đối với điểm B. D. \(AI = AB = \frac{{BI}}{2}.\)
Giải bài 5 (8.14) trang 48 vở thực hành Toán 6
Bài 5 (8.14). Một cái cây đang mọc thẳng thì bị bão làm gãy phần ngọn. Người ta đo được phần ngọn bị gãy dài 1,75 m và phần thân còn lại dài 3 m. Hỏi trước khi bị gãy, cây cao bao nhiêu mét?
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 45 vở thực hành Toán 6 Q2
Câu 1. Trong hình vẽ bên, những điểm nằm giữa hai điểm A và B là:
A. Điểm C,E,F B. Điểm A,C,E,B
C. Điểm C, E D. Điểm F.
Giải bài 6 trang 44 vở thực hành Toán 6
Bài 6. Quan sát hình vẽ bên và trả lời câu hỏi:
a) Những điểm nào thuộc đường thẳng a ?
b) Những điểm thuộc đường thẳng b nhưng không thuộc đường thẳng a?
c) Những điểm nào thuộc cả hai đường thẳng a và b?
d) Những bộ ba điểm nào thẳng hàng?
Giải bài 7 trang 57 vở thực hành Toán 6 Q2
Bài 7. Quan sát hình vẽ bên và kể tên:
a) Các góc có đỉnh C.
b) Các góc bẹt.
c) Điểm trong của góc ACB.
Giải bài 7 trang 54 vở thực hành Toán 6 Q2
Bài 7. Cho bốn điểm A,B,C,D như hình vẽ sau:
a) Những điểm nào nằm giữa hai điểm A và B?
b) Những điểm nào nằm cùng phía với điểm D đối với điểm A?
c) Những điểm nào nằm khác phía với điểm B đối với điểm C?
Giải bài 6 trang 49 vở thực hành Toán 6 Q2
Bài 6. Đo độ dài các đoạn thẳng trong hình bên (đơn vị xentimet) và liệt kê các đoạn thẳng có độ dài lớn hơn đoạn thẳng AB.
Giải bài 7 trang 44 vở thực hành Toán 6
Bài 7. Quan sát hình bên và kể tên:
a) Tất cả các cặp đường thẳng cắt nhau
b) Tất cả các cặp đường thẳng song song
Giải bài 8 trang 55 vở thực hành Toán 6 Q2
Bài 8. Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 4cm, BC = 6cm. Hãy tính khoảng cách từ điểm A đến trung điểm M của đoạn thẳng BC.
Giải bài 7 trang 49 vở thực hành Toán 6 Q2
Bài 7. Ở một xứ sở nọ có cây tre thần kì trăm đốt, một đốt tre dài 20 cm. Hỏi cây tre dài bao nhiêu mét?
Giải bài 8 trang 49 vở thực hành Toán 6 Q2
Bài 8. Người ta dựng 19 cột đèn cách đều nhau, khoảng cách giữa hai cột đèn liên tiếp đúng bằng 15 m, dọc theo một con phố thẳng. Biết rằng điểm đầu phố và điểm cuối phố đều có một cột đèn, hỏi chiều dài con phố là bao nhiêu mét?