Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Bạch Tuộc Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

Chương VI. Phân thức đại số - SBT Toán 8 KNTT

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?
Giải bài 6.27 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Thực hiện các phép tính sau:
Giải bài 6.15 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính các tổng sau: a) \(\frac{{{x^2} - 2}}{{x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + \frac{{2 - x}}{{x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)
Giải bài 6.6 trang 6 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, chứng minh
Giải bài 6.1 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết các phân thức với tử và mẫu lần lượt là:
Giải bài 6.34 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - 4x + 3}}{{{x^2} - 9}}\)
Giải bài 6.28 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính: a) \(\frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{{x^2} - 3x + 9}}.\frac{{{x^3} + 27}}{{3x - 9}}\);
Giải bài 6.16 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính các hiệu sau: a) \(\frac{{2{x^2} - 1}}{{{x^2} - 3x}} - \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} - 3x}}\)
Giải bài 6.7 trang 6 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Sử dụng tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu, viết phân thức
Giải bài 6.2 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
Giải bài 6.35 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho hai phân thức: \(P = \frac{1}{{2{x^2} + 7x - 15}}\) và \(Q = \frac{1}{{{x^2} + 3x - 10}}\)
Giải bài 6.29 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính: a) \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{6{x^2}y}}:\frac{{x + y}}{{3xy}}\);
Giải bài 6.17 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính: a) (frac{{5x + {y^2}}}{{{x^2}y}} - frac{{5y - {x^2}}}{{x{y^2}}}); b) (frac{y}{{2{x^2} - xy}} + frac{{4x}}{{{y^2} - 2xy}})
Giải bài 6.8 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Rút gọn phân thức (frac{{x - {x^2}}}{{5{x^2} - 5}}) rồi tìm đa thức A trong đẳng thức (frac{{x - {x^2}}}{{5{x^2} - 5}} = frac{x}{A}).
Giải bài 6.3 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết phân thức có tử thức là \(2{x^2} - 1\) và mẫu thức là \(2x + 1.\)
Giải bài 6.36 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Rút gọn biểu thức \(P = \left( {x - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right).\left( {\frac{{2x}}{y} + \frac{{4x}}{{x - y}}} \right):\frac{1}{y}\left( {y \ne 0,y \ne x,y \ne - x} \right)\)
Giải bài 6.30 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Thực hiện các phép tính sau: a) (left( {frac{1}{{{x^2} + x}} - frac{{2 - x}}{{x + 1}}} right):left( {frac{1}{x} + x - 2} right));
Giải bài 6.18 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính các tổng sau: a) \(\frac{5}{{6{x^2}y}} + \frac{7}{{12x{y^2}}} + \frac{{11}}{{18xy}};\)
Giải bài 6.9 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Rút gọn phân thức \(\frac{{2x + 2xy + y + {y^2}}}{{{y^3} + 3{y^2} + 3y + 1}}\)
Giải bài 6.4 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải thích vì sao hai phân thức sau bằng nhau: \(\frac{{{x^2} - x - 2}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\).
Giải bài 6.37 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x + y} \right)\left( {ay - ax} \right)}}\left( {a \ne 0;y \ne x;y \ne - x} \right)\).
Giải bài 6.31 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Rút gọn các biểu thức sau: a) \(\left( {\frac{9}{{{x^3} - 9x}} + \frac{1}{{x + 3}}} \right):\left( {\frac{{x - 3}}{{{x^2} + 3x}} - \frac{x}{{3x + 9}}} \right)\);
Giải bài 6.19 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{x^4}}}{{1 - x}} + {x^3} + {x^2} + x + 1\) b) Tính giá trị của P tại \(x = - 99\)
Giải bài 6.10 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Rút gọn rồi tính giá trị của các phân thức sau:
Giải bài 6.5 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm tập hợp các giá trị nguyên của x sao cho \(P\left( x \right) = \frac{2}{{x + 1}}\) có giá trị là số nguyên.
Giải bài 6.38 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Biết \(x + y + z = 0\) và \(x,y \ne 0.\) Chứng minh phân thức \(\frac{{xy}}{{{x^2} + {y^2} - {z^2}}}\) có giá trị không đổi
Giải bài 6.32 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{x - 1}} - \frac{x}{{1 - {x^3}}}.\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}} \right):\frac{{2x + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}\)
Giải bài 6.20 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Rút gọn biểu thức \(Q = \frac{{18}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 9} \right)}} - \frac{3}{{{x^2} - 6x + 9}} - \frac{x}{{{x^2} - 9}}\)
Giải bài 6.11 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
Giải bài 6.39 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Biết \(x + y + z = 0\) và \(x,y,z \ne 0.\) Rút gọn biểu thức sau:
Giải bài 6.33 trang 13 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Hai công nhân cùng làm một mặt hàng. Người công nhân thứ nhất làm được 1 000 sản phẩm trong x (giờ);
Giải bài 6.21 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Chứng minh rằng nếu \(a,b,c \ne 0,a + b + c = 0\) thì \(\frac{1}{{ab}} + \frac{1}{{bc}} + \frac{1}{{ca}} = 0\)
Giải bài 6.12 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm mẫu thức chung của ba phân thức sau: \(\frac{1}{{{x^2} - x}};\frac{x}{{1 - {x^3}}}\) và \(\frac{{ - 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)
Giải bài 6.40 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho phân thức \(P = \frac{{4{x^2} + 2x + 3}}{{2x + 1}}\left( {x \ne - \frac{1}{2}} \right)\)
Giải bài 6.22 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho biểu thức \(P = \frac{x}{{y - 2}} + \frac{{2x - 3y}}{{x - 6}}.\)
Giải bài 6.13 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) \(\frac{1}{{{x^2}y}};\frac{1}{{{y^2}z}}\) và \(\frac{1}{{{z^2}x}}\)
Giải bài 6.41 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)
Giải bài 6.23 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho biểu thức \(P = \frac{{2x - 6}}{{{x^3} - 3{x^2} - x + 3}} + \frac{{2{x^2}}}{{1 - {x^2}}} - \frac{6}{{x - 3}}\left( {x \ne 3,x \ne 1,x \ne - 1} \right)\)
Giải bài 6.14 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho các số x, y, z thỏa mãn \(x + y + z = 0\) và \(x \ne 0;y \ne z.\) Hãy rút gọn phân thức \(\frac{x}{{{y^2} - {z^2}}}\)
Giải bài 6.42 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - 4x + 12}}{{{x^2} - 4x + 10}}.\) Đặt \(t = x - 2,\)
Giải bài 6.24 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{x^3} - 1}} - \frac{1}{{{x^2} - x}} - \frac{1}{{{x^2} + x + 1}}\left( {x \ne 0,x \ne 1} \right)\)
Giải bài 6.43 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Một bể nước có hai vòi thoát. Biết rằng khi bể chứa đầy nước thì thời gian cần thiết để
Giải bài 6.25 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Một tàu chở hàng đi từ cảng A đến cảng B cách nhau 900km với vận tốc không đổi là x (km/h).
Giải bài 6.26 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho hai hình hộp chữ nhật bằng nhau có cùng thể tích (200c{m^3}) và một hình hộp chữ nhật có thể tích (500c{m^3})
×