Vở thực hành Toán 9
Chương VIII. Xác suất của biến cố trong một số mô hình xác suất đơn giản
Giải bài 1 trang 77, 78 vở thực hành Toán 9 tập 2
Có hai túi đựng các tấm thẻ. Túi I đựng 4 tấm thẻ ghi các chữ cái TT, TH, HT và HH. Túi II đựng 2 tấm thẻ ghi các chữ cái T và H. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ rồi ghép hai thẻ lại với nhau để được ba chữ cái, trong đó thẻ hai chữ cái đặt trước, chẳng hạn tấm thẻ TT ghép với tấm thẻ H được ba chữ cái T TH. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: “Trong ba chữ cái, có hai chữ H và một chữ T”;
b) F: “Trong ba chữ cái, có nhiều nhất hai chữ T”.
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 74 vở thực hành Toán 9 tập 2
Bạn Sơn gieo một đồng xu cân đối và bạn Minh gieo đồng thời hai đồng xu cân đối. Xác suất để trong ba đồng xu có đúng một đồng xu xuất hiện mặt ngửa là
A. (frac{2}{7}).
B. (frac{1}{3}).
C. (frac{3}{8}).
D. (frac{1}{4}).
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69 vở thực hành Toán 9 tập 2
Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được đánh số. Túi I đựng các tấm thẻ ghi số 1, 2, 3. Túi II đựng các tấm thẻ ghi số 4, 5, 6. Bạn Lan rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ túi I, bạn Hòa rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ túi II. Quan sát số ghi trên hai tấm thẻ rút ra. Số kết quả có thể là
A. 10.
B. 9.
C. 8.
D. 11.
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 81, 82 vở thực hành Toán 9 tập 2
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Xác suất để “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn hoặc bằng 10” là
A. (frac{7}{{36}}).
B. (frac{2}{9}).
C. (frac{1}{6}).
D. (frac{5}{{36}}).
Giải bài 2 trang 78, 79 vở thực hành Toán 9 tập 2
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau:
G: “Không có con xúc xắc xuất nào hiện mặt 6 chấm”;
H: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc I là số lẻ và số chấm xuất hiện trên con xúc xắc II lớn hơn 4”;
K: “Số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc lớn hơn 2”.
Giải bài 1 trang 74 vở thực hành Toán 9 tập 2
Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con. Giả thiết rằng biến cố “Sinh con trai” và biến cố “Sinh con gái” là đồng khả năng. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Gia đình đó có cả con trai và con gái”;
B: “Gia đình đó có con trai”.
Giải bài 1 trang 69, 70 vở thực hành Toán 9 tập 2
Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con đó.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử.
Giải bài 1 trang 82 vở thực hành Toán 9 tập 2
Có hai túi I và II. Túi I chứa 3 tấm thẻ, đánh số 2; 3; 4. Túi II chứa 2 tấm thẻ, đánh số 5; 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Hai số ghi trên thẻ chênh lệch nhau 2 đơn vị”;
B: “Hai số ghi trên thẻ chênh lệch nhau lớn hơn 2 đơn vị”;
C: “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn”;
D: “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số nguyên tố”.
Giải bài 3 trang 79, 80 vở thực hành Toán 9 tập 2
Trên một dãy phố có ba quán ăn A, B, C. Hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn để ăn trưa.
a) Mô tả không gian mẫu của phép thử.
b) Tính xác suất của các biến cố sau:
E: “Hai bạn cùng vào một quán”;
F: “Cả hai bạn không chọn quán C”;
G: “Có ít nhất một bạn chọn quán B”.
Giải bài 2 trang 74, 75 vở thực hành Toán 9 tập 2
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất các biến cố sau:
E: “Có đúng một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm”;
F: “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm”;
G: “Tích của hai số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 6”.
Giải bài 2 trang 70, 71 vở thực hành Toán 9 tập 2
Một hộp đựng 5 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4; 5. Rút ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Giải bài 2 trang 82, 83 vở thực hành Toán 9 tập 2
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau:
E: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 11”;
F: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 hoặc 9”;
G: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 6”.
Giải bài 4 trang 80 vở thực hành Toán 9 tập 2
Một công ty cần tuyển 2 nhân viên. Có 5 người nộp hồ sơ xin việc trong đó có 3 nam và 2 nữ. Vì khả năng của 5 người này là như nhau nên công ty chọn ngẫu nhiên lần lượt hai người. Tính xác suất để một nam, một nữ được chọn.
Giải bài 3 trang 75, 76 vở thực hành Toán 9 tập 2
Có hai tấm bìa cứng hình tròn A và B. Tấm bìa cứng A được chia làm 4 hình quạt như nhau, ghi các số 5, 6, 7, 8. Tấm bìa cứng B được chia làm 5 hình quạt như nhau, ghi các số 1, 2, 3, 4, 5. Mỗi tấm bìa được gắn vào trục quay có mũi tên cố định ở tâm. Bạn An quay tấm bìa A và bạn Bình quay tấm bìa B. Giả sử khi tấm bìa A và B dừng lại, mũi tên chỉ tương ứng vào hình quạt ghi số a và ghi số b. Tính xác suất các biến cố sau:
• E: “Trong hai số a và b có ít nhất một số 5”;
• F: “Tích ab là số lẻ”.
Giải bài 3 trang 71 vở thực hành Toán 9 tập 2
Có hai nhóm học sinh: Nhóm I có ba học sinh nam là Huy, Sơn, Tùng; Nhóm II có ba học sinh nữ là Hồng, Phương, Linh. Giáo viên chọn ngẫu nhiên một học sinh từ mỗi nhóm.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Giải bài 3 trang 83, 84 vở thực hành Toán 9 tập 2
Hai bạn Minh và Huy chơi một trò chơi như sau: Minh chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {5; 6; 7; 8; 9; 10}; Huy chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {4; 5; 7; 8; 9; 11}. Bạn nào chọn được số lớn hơn thì sẽ là người thắng cuộc. Nếu hai số được chọn bằng nhau thì kết quả là hòa. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: “Bạn Minh thắng”;
b) B: “Bạn Huy thắng”.
Giải bài 5 trang 80,81 vở thực hành Toán 9 tập 2
Trên một dãy phố có 5 khách sạn với chất lượng và giá cả như nhau, kí hiệu là A, B, C, D, E. Hai người khách tên Hải và Nam mỗi người chọn một khách sạn để thuê phòng. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: “Hai người khách cùng vào một khách sạn”;
b) F: “Có ít nhất một người khách chọn khách sạn A”.
Giải bài 4 trang 76 vở thực hành Toán 9 tập 2
Bạn An gieo một đồng xu cân đối và bạn Bình rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp chứa 5 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4; 5. Tính xác suất của các biến cố sau:
E: “Rút được tấm thẻ ghi số lẻ”;
F: “Rút được tấm thẻ ghi số chẵn và đồng xu xuất hiện mặt sấp”;
G: “Rút được tấm thẻ ghi số 5 hoặc đồng xu xuất hiện mặt ngửa”.
Giải bài 4 trang 71, 72 vở thực hành Toán 9 tập 2
Bạn Lan gieo đồng thời hai đồng xu và bạn Hòa gieo đồng thời hai đồng xu. Quan sát mặt xuất hiện của bốn đồng xu.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Giải bài 4 trang 84, 85 vở thực hành Toán 9 tập 2
Túi I đựng 4 quả cầu được đánh số 1, 2, 3, 4. Túi II đựng 5 quả cầu được đánh số 1, 2, 3, 4, 5. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ mỗi túi I và II.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Hai số ghi trên hai quả cầu bằng nhau”;
B: “Hai số ghi trên hai quả cầu chênh nhau 2 đơn vị”;
C: “Hai số ghi trên hai quả cầu chênh nhau lớn hơn 1 đơn vị”.
Giải bài 5 trang 77 vở thực hành Toán 9 tập 2
Có hai túi I và II mỗi túi chứa 4 tấm thẻ được đánh số 1; 2; 3; 4. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi ra một tấm thẻ và nhân hai số ghi trên hai tấm thẻ với nhau. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: “Kết quả là một số lẻ”;
b) B: “Kết quả là 1 hoặc một số nguyên tố”.
Giải bài 5 trang 72 vở thực hành Toán 9 tập 2
Xếp ngẫu nhiên ba bạn Mai, Việt, Lan trên một chiếc ghế dài.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Giải bài 5 trang 85 vở thực hành Toán 9 tập 2
Một hộp đựng 3 viên bi màu trắng và hai viên bi màu đen có cùng kích thước, khối lượng. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi trong hộp. Tính xác suất để hai viên bi lấy ra cùng màu.
Giải bài 6 trang 72, 73 vở thực hành Toán 9 tập 2
Có hai túi A và B. Túi A đựng ba tấm thẻ ghi các số 5, 6, 7. Túi B đựng 4 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3, 4. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi một tấm thẻ.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?