SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo
Chương 4. Hệ thức lượng trong tam giác vuông - SBT Toán 9 CTST
Giải bài 1 trang 73 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Giá trị của sin B là
A. (frac{3}{4})
B. (frac{3}{5})
C. (frac{4}{5})
D. (frac{5}{4})
Giải bài 1 trang 72 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Cho tam giác vuông có cạnh huyền bằng 25 cm, một góc nhọn bằng 29o. Tính các cạnh còn lại của tam giác đó.
Giải bài 1 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Cho tam giác OAB vuông tại O. Tính các tỉ số lượng giác của góc A trong mỗi trường hợp sau:
a) AB = 7 cm, OB = 4 cm;
b) OA = 5 cm, OB = 9 cm;
c) AB = 11 cm, OB = 6 cm;
Giải bài 2 trang 73 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giá trị của biểu thức B = tan 45o .cos 30o. cot 30o là
A. (frac{{sqrt 3 }}{3})
B. (frac{{sqrt 6 }}{2})
C. (frac{{sqrt 3 }}{2})
D. (frac{3}{2})
Giải bài 2 trang 72 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Tính cạnh AC của tam giác vuông trong Hình 7.
Giải bài 2 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) (P = frac{{tan {{60}^o}.cot {{30}^o}}}{{6sin {{30}^o}}})
b) (Q = frac{{sin {{45}^o}.cos {{45}^o}}}{{sin {{30}^o}.c{rm{os6}}{{rm{0}}^o}}})
Giải bài 3 trang 73 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Tỉ số lượng giác bằng với cos 58o là
A. sin 58o
B. sin 32o
C. tan 32o
D. cot 32o
Giải bài 3 trang 72 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải tam giác vuông ABC trong mỗi trường hợp sau:
Giải bài 3 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45o.
a) cos 69o
b) cot 83o
c) sin 77o
d) tan 51o
Giải bài 5 trang 73 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Độ dài cạnh BC trong Hình 2 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) là
A. 17,14
B. 9,83
C. 8,40
D. 6,88
Giải bài 4 trang 72 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Từ chân một tháp cao 50 m người ta nhìn thấy đỉnh của một toà nhà với góc nâng 30o. Trong khi đó từ chân toà nhà, người ta lại nhìn thấy đỉnh tháp với góc nâng 60o. Tính chiều cao của toà nhà.
Giải bài 4 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Sử dụng máy tính cầm tay, tính tỉ số lượng giác của các góc sau (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của phút):
a) ({74^o})
b) ({38^o})
c) ({83^o}15')
Giải bài 4 trang 73 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Số đo góc C trong Hình 1 (kết quả làm tròn đến hằng phần trăm của độ) là
A. ({59,04^o})
B. ({30,93^o})
C. ({36,87^o})
D. ({53,13^o})
Giải bài 5 trang 72 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Tại khúc sông rộng 250 m, một chiếc thuyền đang đậu tại vị trí A và muốn di chuyển đến vị trí B bên kia bờ sông (Hình 10). Tuy nhiên, do chịu ảnh hưởng của dòng nước nên thuyền đã di chuyển đến vị trí C. Hãy xác định xem dòng nước đã làm chiếc thuyền đó di chuyển lệch đi một góc bao nhiêu dộ so với dự tính ban đầu.
Giải bài 5 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Tìm các góc nhọn x, y, z trong mỗi trường hợp sau (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của phút):
a) cos x = 0,435
b) sin y = 0,451
c) tan z = 4,12
d) cot m = 0,824
Giải bài 6 trang 73 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Một cầu trượt trong công viên có độ dốc là 28o và có độ cao là 2,1 m. Độ dài của mặt cầu trượt (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) là
A. 6,8 m
B. 4,5 m
C. 3,9 m
D. 3,3 m
Giải bài 6 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Một cái thang dài 10 m đặt dựa vào tường sao cho chân thang cách tường 6,5 m (Hình 7). Tìm góc (alpha ) tạo bởi thang và tường (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của độ).
Giải bài 7 trang 73 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Khoảng cách giữa hai chân tháp AB và MN là x (Hình 3). So với phương nằm ngang AH, từ đỉnh A của tháp AB nhìn lên đỉnh M của tháp MN ta được góc (alpha ), từ đỉnh A của tháp AB nhìn xuống chân N của tháp MN ta được góc (beta ). Cho biết x = 120 m, (alpha ) = 30o và (beta ) = 20o . Chiều cao của tháp MN (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của mét) là
A. 113 m
B. 25 m
C. 101 m
D. 21,7 m
Giải bài 7 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Một màn hình ti vi có kích thước như trong Hình 8. Tính góc giữa đường chéo và hai cạnh.
Giải bài 8 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Độ dài y trong Hình 4 (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) là
A. 10,2
B. 8,4
C. 10,3
D. 11
Giải bài 8 trang 69 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Hai trụ điện cùng chiều cao được dựng thẳng đứng ở hai bên lề đối diện một đại lộ rộng 80 m (AC = 80 m). Từ một điểm M trên mặt đường giữa hai trụ người ta nhìn thấy đỉnh hai trụ điện với các góc nâng lần lượt là 60o và 30o. Tính chiều cao của trụ điện và khoảng cách từ điểm M đến gốc mỗi trụ điện.
Giải bài 9 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giá trị của biểu thức C = sin 75o – cos 15o + sin 30o là
A. (frac{{sqrt 3 }}{2})
B. (frac{1}{2})
C. (frac{{sqrt 2 }}{2})
D. 0
Giải bài 10 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Cho tam giác OAB vuông tại O có OA = 8 cm, OB = 15 cm.
a) (tan A = frac{{15}}{8})
b) (sin B = frac{{15}}{{17}})
c) (sin A = frac{8}{{17}})
d) cot A = tan B
Giải bài 11 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Tam giác ABC vuông tại A, có AB = 24 cm, BC = 25 cm, AH là đường cao (Hình 5).
a) AC = 8 cm
b) (widehat B approx {16,26^o})
c) ({rm{cosC = }}frac{{24}}{{25}})
D. (AH approx 7)
Giải bài 12 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Từ điểm A trên đỉnh một toà nhà cao 30 m, một người nhìn thấy một ô tô đang dừng tại vị trí B dưới một góc nghiêng xuống là 55o (Hình 6).
a) (OB approx 21m)
b) (AB = 47m)
c) (widehat {{rm{OAB}}}{rm{ = }}{35^o})
D. (widehat {{rm{OBA}}}{rm{ = }}{35^o})
Giải bài 13 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, BH = 1 cm, CH = 4 cm. Giải tam giác ABC.
Giải bài 14 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải các tam giác vuông trong Hình 7.
Giải bài 15 trang 75 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Cho tam giác ABC có AB = 15 cm, BC = 20 cm, (widehat {ABC} = {64^o}). Tính độ dài:
a) đường cao AH;
b) các đoạn thẳng BH, CH;
c) cạnh AC
Giải bài 16 trang 75 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Một người đứng cách thân một cái quạt gió 16 m và nhìn thấy tâm của cánh quạt với góc nâng 56,5o . Tính khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất, biết khoảng cách từ mắt của người đó đến mặt đất là 1,5 m.
Giải bài 17 trang 75 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Một du khách đếm được 645 bước chân khi đi từ ngay dưới chân toàn tháp thẳng ra phía ngoài cho đến vị trí có góc nhìn lên đỉnh là 45o (Hình 9). Tính chiều cao của tháp, biết rằng khoảng cách trung bình của mỗi bước chân là 0,4 m.
Giải bài 18 trang 75 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Một người đứng trên một tháp hải đăng ở vị trí cao 75 m so với mặt nước biển đã quan sát hai lần thấy một chiếc thuyền đang hướng về phía tháp hải đăng với góc hạ lần lượt là 30o và 45o (Hình 10). Hỏi thuyền đi được bao nhiêu mét giữa hai lần quan sát?