Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Ngựa Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Langue Focus Practice: Unit 7 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)

Tổng hợp các bài tập phần: Langue Focus Practice: Unit 7 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Complete the table with the affirmative or negative verb forms.

(Hoàn thành bảng với dạng động từ khẳng định hoặc phủ định.)

Affirmative 

Negative 

Regular 

watched

didn’t watch

started

(1).......................

(2).......................

didn’t talk

practise

(3).......................

(4).......................

didn’t visit

Irregular 

saw

(5) .......................

(6).......................

didn’t go

became

(7).......................

(8).......................

didn’t win

had

(9).......................

(10).......................

didn’t know


Bài 2

 2. Make the affirmative sentences negative and the negative sentences affirmative. 

(Làm cho câu khẳng định thành phủ định và câu phủ định thành khẳng định.)

I talked to my friend on the phone earlier. 

(Tôi đã nói chuyện với bạn của tôi qua điện thoại trước đó.)

I didn't talk to my friend on the phone earlier.

(Tôi đã không nói chuyện với bạn của tôi qua điện thoại trước đó.)

1. We took a photo of that film star. 

(Chúng tôi đã chụp ảnh ngôi sao điện ảnh đó.)

2. Ann didn't see the new James Cameron film. 

(Ann đã không xem bộ phim mới của James Cameron.)

3. That actor had blonde hair. 

(Diễn viên đó có mái tóc vàng.)

4. He didn't read the Harry Potter book. 

(Anh ấy không đọc cuốn sách Harry Potter.)

5. Those actors become very famous. 

(Những diễn viên đó trở nên rất nổi tiếng.)

6. I didn't know the answer to his question. 

(Tôi không biết câu trả lời cho câu hỏi của anh ấy.)

7. She sang a song from the film. 

(Cô ấy đã hát một bài hát trong phim.)

8. It didn't rain last night. 

(Đêm qua trời không mưa.)


Bài 3

 3. Complete the dialogues using the past simple. Use the affirmative or negative form of the verbs in brackets. 

(Hoàn thành các cuộc hội thoại bằng cách sử dụng quá khứ đơn. Sử dụng hình thức khẳng định hoặc phủ định của các động từ trong ngoặc.)

1. 'I loved (love) that new Ed Sheeran song on the radio earlier. ' 'Really? I ______(not like) it. I______(prefer) his other songs.' 

2. 'My brother______(not do) any homework last night. ' 'Oh, my sister_____(study) for hours but she______(watch)TV at the same time!' 

3. 'We_____(not have) a holiday this year. What about you? ' 'Yes, we_____(go) to our local beach every day and we______(swim) in the sea. It was wonderful!' 

4. 'I_____(not see) you on the bus this morning. Where were you?' 'I___(get up) at 8.00 and I___(leave) the house very late. I_____(run) really fast but I______(not get) the bus!' 


Bài 4

4. Write questions using the past simple. Then write short answers.

(Viết câu hỏi sử dụng quá khứ đơn. Sau đó viết câu trả lời ngắn gọn.)

you / eat / a lot of sweets / earlier /? X

Did you eat a lot of sweet earlier? - No, I didn't 

(Trước đó bạn đã ăn nhiều đồ ngọt à? - Không.)

1. Burak/ score/ a goal/ in the match/?

_______________________________

2. your friends/ go/ to London/ yesterday/?

_______________________________

3. Helen/ start/ university/ last year/? X

_______________________________

4. you/ practise/ your English/ in the UK/? 

_______________________________

5. we/ go/ to that cafe/ two weeks ago/ ? X

_______________________________

6. you/ spend time/ with your grandparents/ at the weekend/? 

_______________________________

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đường tiêu hóa và vai trò của nó trong cơ thể con người. Hệ thống đường tiêu hóa bao gồm miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn. Mỗi bộ phận có chức năng riêng để đảm nhận quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn. Miệng nghiền nhai thức ăn và trộn nó với nước bọt để tạo thành bột tụy. Thức ăn sau đó được nuốt vào thực quản. Thực quản vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày một cách an toàn và hiệu quả. Dạ dày tiếp tục quá trình trộn và nghiền nhai thức ăn và tiết ra acid dạ dày và enzym để phân giải thức ăn. Ruột non hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn vào máu và tiếp tục phân giải thức ăn bằng cách tiết ra enzyme tiêu hóa và chất nhầy. Ruột già hấp thụ nước và các chất dinh dưỡng còn lại từ thức ăn, và giúp tạo thành phân để loại bỏ chất thải khỏi cơ thể. Hậu môn là kết thúc hệ thống đường tiêu hóa, nơi chuẩn bị cho quá trình tiêu hóa tiếp theo.

Khái niệm về endoscope

Khái niệm về đường miệng

Khái niệm về viêm loét dạ dày tá tràng: nguyên nhân, triệu chứng và điều trị. Chẩn đoán viêm loét dạ dày tá tràng qua xét nghiệm máu, siêu âm và nội soi. Điều trị bao gồm thuốc kháng sinh, chế độ ăn uống và phẫu thuật. Phòng ngừa viêm loét dạ dày tá tràng bằng thay đổi lối sống, ăn uống và kiểm soát căng thẳng.

Khái niệm về ung thư ruột non

Khái niệm về Polyp - Định nghĩa và vai trò trong sinh học | Cấu trúc của Polyp - Mô tả cơ thể, tay và các bộ phận | Chu kỳ sống của Polyp - Mô tả sinh sản và phát triển | Sự khác nhau giữa Polyp và Medusa - Cấu trúc và tính chất của hai dạng sinh sản của sứa biển.

Khái niệm về thu thập mẫu tế bào

Khái niệm về phân tích

Khái niệm về tác động phụ

Khái niệm về chuyên môn và vai trò của nó trong lĩnh vực nghiên cứu và làm việc. Các loại chuyên môn chính, phụ và đa ngành. Phương pháp trở thành chuyên gia bao gồm học hỏi kinh nghiệm, thực hành và nghiên cứu. Cách nâng cao chuyên môn bao gồm học tập, thực hành, đào tạo và tham gia cộng đồng chuyên môn.

Xem thêm...
×